Download Der Langrisser  bản SNES (nên xài): 

Download Der Langrisser (Tiếng Việt) Game SNES : 

Download Der Langrisser ( Tiếng Anh) Game SNES:

Để chơi trên máy tính PC, bạn cần phần mềm giả lập SNES    
   https://www.lenlop123.com/2020/01/huong-dan-gia-lap-snes-choi-game-tren.html

























XIII. Phụ lục :
1. Các giáp :

Để phục vụ cho việc tăng giáp cho các tướng của bạn khi chúng chuyển giáp ( luyện hết 9 lv các bạn sẽ được hóa giáp cho tướng đó ) và tìm hiểu giáp nào có lợi nhất , từ giáp nào có thể chuyển lên giáp nào , dùng giáp nào có thể unlock giáp ẩn của tướng bạn muốn ... để trả lời cho các câu hỏi trên và phục vụ chơi game tốt nhất các bạn nên xem phần này ( đây là tài liệu tên các giáp theo tiếng anh có trong bản trên Snes ) :Biến hình dạng mới có(chưa biến hình) sẽ có các lớp như sau:

Fighter:dạng đánh ban đầu
Spells:Không có phép thuật để học
Gladiator
Spells: Không có phép thuật
Knight:dạng Ngựa
Spells: không có phép thuật
Pirate:dạng bạch tuột
Spells:Không có phép thuật
Hawk Knight dạng chim
Spells: Không có phép thuật
Warlock:dạng pháp sư
Spells: Magic Arrow, Fireball, Attack 1
Shaman:
Spells: Thunder, ?
Sister:dạng công chúa
Spells: Heal1, ForceHeal1, Turn Undead
Priest (Elwin):dạng thầy tu
Spells: ?
Bishop (Elwin):dạng Thầy tu

Spells: Heal1, Forceheal1, Fireball
Werewolf
Spells:Không có phép thuật
Scyillia(dạng đặc biệt)
Spells: Không có phép thuật.
Biến dạng ở đẳng cấp đầu:
Lord:dạng giáp
Spells: Heal1
Assassin
Spells: Không có phép
Silver Knight dạng ngựa
Spells: Không có phép
Hawk Lord:dạng chim nâng cấp 1
Spells: Không có phép
Captain:dạng chỉ huy
Spells: Không có phép
Sorcerer:dạng pháp sư cấp 2
Spells: Mute, Fireball, Decline
Necromancer:dạng pháp sư
Spells: Thunder, Summon Salamander
Paladin: Pháp sư bơm máu
Spells: ForceHeal1, Protection1, Turn Undead, Resist
Cleric: Pháp sư bơm máu
Spells: Heal1, ForceHeal1, Turn Undead, Summon Valkary

Dullahan
Spells: Không có phép
Cerberos
Spells: Fireball
Serpent:bạch tuột
Spells: Không có phép
Lich
Spells: Fireball, Quick, Attack1
Các đẳng cấp biến hình lần 2:
Swordman dạng kiếm
Spells: Không có phép
HighLord dạng giáp cấp 2
Spells: Heal1
HighLander:dạng ngựa cấp 2
Spells: Không có phép
Unicorn Knight:dạng ngựa
Spells: Heal1
DragonKnight:dạng rồng
Spells: Không có phép
Serpent Knight:dạng bạch tuột 3
Spells: Không có phép
Mage: Pháp sư
Spells: Attack2,
Summoner:dạng công chúa nâng cấp
Spells: Attack1, Fireball, Summon Stone Golem

Saint:dạng pháp sư bơm máu 2
Spells: Quick, Protection2, Zone
Priest:dạng thầy tu cấp 3
Spells: Heal2, ForceHeal1, Protection1, Summon Freya
Minotaur:dạng đặc biệt
Spells: Không có phép
Living Armor:dạng đặc biệt
Spells: Không có phép
Phoenix:dạng đặc biệt
Spells: Fireball
Kraken:dạng đặc biệt
Attack Forward Charge
Saccubus:dạng đặc biệt
Spells: FireBall, Charm, Attack2, Resist
Đẳng cấp biến hình lần 3:
General:dạng giáp 3
Spells: Heal1
Swordmaster:dạng kiếm 2
Spells: Quick
Ranger dạng cung 1
Spells: Tornado, Blizzard, Blast
Knightmaster:dạng ngựa 3
Spells: Attack1
DragonLord:dạng rồng 3
Spells: Không có phép

Serpent Lord:Bạch tuột 3
Spells: Attack1
ArchMage pháp sư 3
Spells: Meteor, Earthquake
Zarvera:dạng đặc biệt
Spells: Meteor, Attack2, Summon DemonLord
Sage:Siêu pháp sư
Spells: Again, Earthquake, Protection2
High Priest:Thầy tu 3
Spells: Heal2, ForceHeal2, Protection2, Summon WhiteDragon
Stone Golem:dạng đặc biệt
Spells: Không có phép
MasterDino:dạng đặc biệt
Spells: Fireball
Great Dragon:dạng đặc biệt
Spells: Fireball
Ielm Guard:dạng đặc biệt
Spells: Không có phép
Vampire Lord:dạng đặc biệt
Spells: Meteor, Attack2
Đẳng cấp biến hình cuối cùng:
King:Siêu giáp
Spells: Heal1
Hero:Siêu kiếm sĩ
Spells: không có phép

High Master:Siêu cung sĩ
Spells: Earthquake, Teleport
RoyalGaurd:Siêu chiến sĩ ngựa
Spells: Attack1
DragonMaster:Siêu rồng
Spells: Attack1
SerpentMaster:Siêu bạch tuột
Spells: ?
Wizard: Pháp sư chiến thánh
Spells: Teleport
Dark Master: Pháp sư bóng tối
Spells: Teleport
Agent:Siêu pháp sư
Spells: ?
Queen:siêu pháp sư
Spells: ?
Princess:công chúa
Spells: Teleport
Dark Princess:công chúa bóng tối
Spells: Teleport

2. Các phép thuật :
Các pháp thuật trong game rất đơn giản thôi chỉ cần chơi vài lần là các bạn có thể thuộc lòng các công dụng của nó nhưng mình vẫn cung cấp để các bạn bắt nhịp nhanh hơn . Các phép mình cũng lấy tên tiếng anh trong bản Snes còn trên ps1 tiếng nhật các bạn có thể tham khảo thêm tài liệu mình đính kèm :

Các phép tấn công:
MagicArrow :1MP phép thuật lửa,sát thương một nhân vật

Blast :10MP Phép thuật tập chung năng lương(1 người)nhưng mạnh hơn các phép khác..
Thunder :4MP Phép thuật sét.Đánh tập thể trên quân
Fireball :2MP Phép thuật lưa(đánh toả)
Tornado :2MP Phép thuật gió có hiệu ứng rất mạnh(đánh toả)
Meteor :8MP Phép thuật thiên thạch rất mạnh(đánh toả)
Earthquake :14MP Phép thuật động đất rất mạnh nhưng vô hiệu trước chim và rồng(đánh
toả)

Các phép bơm máu :
Heal1 :2MP Bơm lên 3 HP cho các nhân vật(phép toả)
Heal2 :4MP Bơm lên 5 HP Cho các nhân vật(phép toả)
ForceHeal1 :3MP Bơm lên 3 HP cho một đội quân
ForceHeal2 :6MP Bơm đầy HP cho một đội quân

Các phép kĩ năng:
Again :10MP phép đi thêm 1 lần nữa
Charm :6MP phép thôi miên quân địch
Decline :4MP phép giảm lực đỡ Magic nơi quân địch
Mute :2MP phép làm giảm khả năng dùng ma thuật
Quick :5MP Phép tăng tốc độ cho cả một đạo quân
Resist :5MP phép tăng mức ma thuật
Sleep :4MP Phép ru ngủ trên kẻ thù
Teleport :5MP Phép dịch chuyển tức thời cho một đạo quân
TurnUndead :5MP Phép nhân nức EXP cho quân ta
Zone :5MP Phép tăng sức liên kết nơi quân lính
Attack1 :2MP phép tăng 3 lực tấn công cho một đội quân
Attack2 :4MP Phép tăng 5 lực tấn công cho một đội quân
Protection1 :2MP phép tăng 3 lực phòng thủ cho một đạo quân
Protection2 :4MP Phép tăng 5 lực phòng thủ cho một đạo quân

3. Cheat code :

Cái này chỉnh thì dễ thôi nhưng đừng lạm dụng chúng quá sẽ mất đi cái hay của game
nha. Nhưng cũng không đơn giản đâu,bây giờ thì mình sẽ hưỡng dẫn cách chỉnh cheat
nhưng bằng tay cho các bạn nha. Cái thứ nhất đòi hỏi ở các bạn là tay cầm phải không hư
hại gì cả(tốt 50% trở lên nha),chuẩn bị tay nhấn thật tốt,nhạy và cần phải chỉnh nhanh
nữa nha.......Bây giờ là cách chỉnh cheat cho bản Ps1 :
Cách chỉnh tạo ra cửa hàng bán đồ bình thường.

Trước tiên hãy vào mục bán đồ.Nhưng nhớ là bên ngoài mục đó thôi nha.Xuống dòng
mua đồ rồi chỉnh như sau:
Lên + trái + Phải + Xuống + Phải + Phải + O
Cách chỉnh vào cửa hàng bán đồ bí ẩn.
Cũng làm các thao tác như trên và ấn như sau:
Trái + Lên + Xuống + Phải + Trái + Select + Phải + Lên + Trái + Xuống + Phải + Select
+ O

Cách chỉnh đi lại các map.
Trước tiên hãy vào bảng Load(bảng này là bảng lúc mới vào đó nha,chứ không chỉnh
được trong Map hay cuối Map đâu).Sau đó vào map chọn lựa và ấn như sau.
Phải + Xuống + Lên + Trái + R1 + Vuông + Start + Select + tam giác + O.
Sau khi chỉnh như vậy song sẽ xuất hiện một tiêu mục lựa vòng.Bạn có thể ấn Trái hoặc
Phải Để chọn vòng....

Cách chỉnh xem những đoạn nhạc , phim đây:
Cũng các thao tác như chỉnh vòng.sau đó nhấn như sau:
Lên + Xuống + Lên + Xuống + Trái + Phải + Select + O.
Như vậy bạn có thể xem phim hay nghe nhạc gì cũng được nhưng chỉ của game thôi .
_Đây là các cheat trên bản trên Snes :

Cách chỉnh tạo ra cửa hàng bán đồ bình thường.
Tương tự như trên Ps1 nhưng cách nhấn khác thôi
Trái + Phải + Phải + Xuống + Phải + Lên + A
Cách chỉnh vào cửa hàng bán đồ bí ẩn.
Trái + Lên + Phải + Xuống + Phải + Lên + Trái + Select + Xuống + Phải + Trái + Select
+ A

Cách chỉnh đi lại các map.
Lên + Xuống + Lên + Xuống + Trái + Phải + Select + A
Cách chỉnh xem những đoạn nhạc , phim đây:
Trái + Phải + Select + A