TRƯỜNG THPT TX QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
TỔ TOÁN Môn: Hình học 11 (Nâng cao) – Khối sáng
Thời gian làm bài: 45 phút.
ĐỀ 1
Cho hình chóp tam giác
S ABC .
có đáy
ABC
là tam giác vuông cân tại đỉnh
B,
với
AB a
.
Cạnh bên
SA a 2
và
SA
vuông góc với mặt phẳng đáy.
1) Chứng minh tất cả các mặt bên của hình chóp
S ABC .
đều là các tam giác vuông.
2) Dựng đường cao
AH
của tam giác
SAB H SB , .
Chứng minh
AH
vuông góc với
mặt phẳng
SBC .
3) Gọi
I J,
lần lượt là các trọng tâm của các tam giác
SAB SAC , .
Chứng minh
IJ
vuông góc với
AH.
4) Gọi
là góc giữa đường thẳng
SB
và mặt phẳng
SAC . Tính
tan .
5) Gọi
RT,
là các điểm nằm trên cạnh
SC
thoả mãn
ST TC 3
và đường thẳng
AT
vuông góc với đường thẳng
BR.
Tính độ dài đoạn
SR.
---------Hết---------
TRƯỜNG THPT TX QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
TỔ TOÁN Môn: Hình học 11 (Nâng cao) – Khối sáng
Thời gian làm bài: 45 phút.
ĐỀ 2
Cho hình chóp tam giác
S MNP .
có đáy
MNP
là tam giác vuông cân tại đỉnh
N,
với
MN a
.
Cạnh bên
SM a 2
và
SM
vuông góc với mặt phẳng đáy.
1) Chứng minh tất cả các mặt bên của hình chóp
S MNP .
đều là các tam giác vuông.
2) Dựng đường cao
MK
của tam giác
SMN K SN , .
Chứng minh
MK
vuông góc với
mặt phẳng
SNP.
3) Gọi
E F,
lần lượt là các trọng tâm của các tam giác
SMN SMP , .
Chứng minh
EF
vuông góc với
MK.
4) Gọi
là góc giữa đường thẳng
SN
và mặt phẳng
SMP. Tính
cot .
5) Gọi
I J,
là các điểm nằm trên cạnh
SP
thoả mãn
SJ JP 3
và đường thẳng
MJ
vuông góc với đường thẳng
NI.
Tính độ dài đoạn
IJ.
---------Hết---------
TRƯỜNG THPT TX QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
TỔ TOÁN Môn: Hình học 11 (Nâng cao) – Khối chiều
Thời gian làm bài: 45 phút.
ĐỀ 1
Cho hình chóp
S ABCD .
có đáy
ABCD
là hình vuông tâm
O
cạnh
a.
Cạnh bên
SA a 2
và
SA
vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi
I H K , ,
lần lượt là trung điểm của
SA BC CD , , .
1) Chứng minh tất cả các mặt bên của hình chóp
S ABCD .
đều là các tam giác vuông.
2) Chứng minh đường thẳng
HK
vuông góc với mặt phẳng
SAC .
3) Chứng minh đường thẳng
DH
vuông góc với đường thẳng
SK.
4) Gọi
là góc giữa đường thẳng
SC
và mặt phẳng
SAB. Tính
sin .
5) Gọi
P
là mặt phẳng chứa đường thẳng
CI
và cắt các cạnh
SB SD,
lần lượt tại
M
và
N.
Khi góc giữa đường thẳng
AC
và mặt phẳng
P
đạt giá trị lớn nhất, hãy tính diện
tích của tứ giác
CMIN.
---------Hết---------
TRƯỜNG THPT TX QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
TỔ TOÁN Môn: Hình học 11 (Nâng cao) – Khối sáng
Thời gian làm bài: 45 phút.
ĐỀ 2
Cho hình chóp
S MNPQ .
có đáy
MNPQ
là hình vuông tâm
O
cạnh
a.
Cạnh bên
SM a 2
và
SM
vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi
E F G , ,
lần lượt là trung điểm của
các cạnh
SM NP PQ ,,.
1) Chứng minh tất cả các mặt bên của hình chóp
S MNPQ .
đều là các tam giác vuông.
2) Chứng minh
FG
vuông góc với mặt phẳng
SMP.
3) Chứng minh đường thẳng
QF
vuông góc với đường thẳng
SG.
4) Gọi
là góc giữa đường thẳng
SP
và mặt phẳng
SMN. Tính
cos .
5) Gọi
R
là mặt phẳng chứa đường thẳng
PE
và cắt các cạnh
SN SQ,
lần lượt tại
K
và
H.
Khi góc giữa đường thẳng
MP
và mặt phẳng
R
đạt giá trị lớn nhất, hãy tính
diện tích của tứ giác
PHEK.
---------Hết---------
ĐÁP ÁN ĐỀ 1 KHỐI SÁNG
1
(3 điểm)
SA ABC SA AB SA AC ,
SAB SAC ,
vuông tại
A.
BC AB
BC SAB BC SB SBC BC SA
vuông tại
B.
2 đ
1 đ
2
(2 điểm)
.
AH SB
AH SBC AH BC
1 đ
1 đ
3
(2 điểm)
Gọi
E
là trung điểm của
SA.
Ta có
2
/ /
3
EI EJ IJ BC IJ SAB
EB EC
Mà
AH SAB IJ AH .
1 đ
1 đ
4
(2 điểm)
Gọi
M
là trung điểm của
AC.
BM AC
BM SAC M BM SA
là hình chiếu của
B
lên
SAC
Suy ra
SM
là hình chiếu của
SB
lên
SAC .
Do đó
SB SAC SB SM BSM ; ; ,
với
BSM
vuông tại
M.
Tính được
2 2 10 1 2
,
2 2 2
a a SM SA AM BM AC
1
tan .
5
BM
SM
1 đ
1 đ
5
(1 điểm) Ta có
3 3 1 3
4 4 4 4
AT AS ST AS SC AS SA AC AS AC
Đặt
SR kSC
.
BR BA AS SR AB AS kSC AB k AS kAC 1 .
Từ GT
AT BR. 0
2 2
2 2
1 3 3 1 . 0
4 4 4
1 3 1 3 1 1 2 . . 2. .2 0 .
4 4 4 4 2
k
k AS AB AC AC
k
k a a a a k
Do đó 1 1
.
4 2
SR SC RT SC a
0,5 đ
0,5 đ
ĐÁP ÁN ĐỀ 2 KHỐI SÁNG
1
(3 điểm)
SM MNP SM MN SM MP ,
SMN SMP ,
vuông tại
M.
PN MN
PN SMN PN SN SNP PN SM
vuông tại
N.
2 đ
1 đ
2
(2 điểm)
.
MK SN
MK SNP
MK NP
1 đ
1 đ
3
(2 điểm)
Gọi
Q
là trung điểm của
SM.
Ta có
2
/ /
3
QE QF EF NP EF SMN
QN QP
Mà
MK SMN EF MK .
1 đ
1 đ
4
(2 điểm)
Gọi
O
là trung điểm của
MP.
NO MP
NO SMP O NO SM
là hình chiếu của
N
lên
SMP
Suy ra
SO
là hình chiếu của
SN
lên
SMP.
Do đó
SN SMP SN SO NSO ; ; ,
với
NSO
vuông tại
O.
Tính được
2 2 10 1 2
,
2 2 2
a a SO SM MO NO MP cot 5. SO
NO
1 đ
1 đ
5
(1 điểm) Ta có
3 3 1 3
4 4 4 4
MJ MS SJ MS SP MS SM MP MS MP
Đặt
SI kSP
.
NI NM MS SI MN MS kSP MN k MS kMP 1 .
Từ GT
MJ NI . 0
2 2
2 2
1 3 3 1 . 0
4 4 4
1 3 1 3 1 1 2 . . 2. .2 0 .
4 4 4 4 2
k
k MS MN MP MP
k
k a a a a k
Do đó
1 1
.
4 2
SI SP IJ SP a
0,5 đ
0,5 đ
ĐÁP ÁN ĐỀ 1 KHỐI CHIỀU
1
(3 điểm)
SA ABCD SA AB SA AD , SAB SAD ,
vuông tại
A.
BC AB
BC SAB BC SB SBC BC SA
vuông tại
B.
DC AD
DC SAD DC SD SDC DC SA
vuông tại
D.
1 đ
1 đ
1 đ
2
(2 điểm)
/ /
.
HK BD
HK SAC
BD SAC
1 đ
1 đ
3
(2 điểm)
Gọi
E DH AK DEK
vuông tại
E.
Suy ra
DH AK .
Mà
DH SA DH SAK DH SK .
1 đ
1 đ
4
(2 điểm)
Ta có
B
là hình chiếu vuông góc của
C
lên mặt phẳng
SAB
nên
SB
là hình
chiếu vuông góc của
SC C
lên mặt phẳng
SAB.
Suy ra
SC SAB SC SB BSC ; ; ,
với tam giác
BSC
vuông tại
B.
Ta có
2 2 BC a SC SA AC a , 2 .
Suy ra
1
sin .
2
BC
SC
1 đ
1 đ
5
(1 điểm)
Gọi
P I,
theo thứ tự là hình chiếu của
A
lên mặt phẳng
P
và đường thẳng
AI.
Ta có
AC P ACP ; .
Có
sin .
AP AJ ACP const
AC AC
Suy ra
AC P;
lớn nhất khi
P J P AJ .
Mà
BD SAC BD AJ BD P BD MN / / / / .
Gọi
G
là trọng tâm của
SAC
và cũng là trọng tâm của
SBD MN
đi qua
G.
Khi đó
2 2 2 10 2 2
; .
3 3 2
a a MN BD CI CA AI
Vậy
2
1 1 2 2 10 5
. . . .
2 2 3 2 3 CMIN
a a a S CI MN
0,5 đ
0,5 đ
ĐÁP ÁN ĐỀ 2 KHỐI CHIỀU
1
(3 điểm)
SM MNPQ SM MN SM MQ , SMN SMQ ,
vuông tại
M.
PN MN
PN SMN PN SN SNP PN SM
vuông tại
N.
PQ MQ
PQ SMQ PQ SQ SPQ PQ SM
vuông tại
Q.
1 đ
1 đ
1 đ
2
(2 điểm)
/ /
.
FG NQ
FG SMQ
NQ SMP
1 đ
1 đ
3
(2 điểm)
Gọi
R MG FQ QRG
vuông tại
R.
Suy ra
MG FQ .
Mà
FQ SM DFQ SMG FQ SG .
1 đ
1 đ
4
(2 điểm)
Ta có
N
là hình chiếu vuông góc của
P
lên mặt phẳng
SMN
nên
SN
là hình
chiếu vuông góc của
SP lên mặt phẳng
SNP.
Suy ra
SP SMN SP SN NSP ; ; ,
với tam giác
NSP
vuông tại
N.
Ta có
2 2 NP a SP SM MC a , 2 .
Suy ra
1 3 sin .
2 2
PN
cos
SP
1 đ
1 đ
5
(1 điểm)
Gọi
UV,
theo thứ tự là hình chiếu của
M
lên mặt phẳng
R
và đường thẳng
PE.
Ta có
MP; . R MPU
Có
sin .
MU MV MPU const
MP MP
Suy ra
MP R;
lớn nhất khi
U V R AU .
Mà
NQ SMP NQ AU NQ R NQ HK / / / / .
Gọi
T
là trọng tâm của
SMP
và cũng là trọng tâm của
SNQ HK
đi qua
T.
Khi đó
2 2 2 10 2 2 ;PE .
3 3 2
a a HK NQ PM ME
Vậy
2
1 1 2 2 10 5
. . . .
2 2 3 2 3 PHEK
a a a S PE HK
0,5 đ
0,5 đ
0 Nhận xét