Đề bài


Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

a) Giảm 84 đi 2 lần ta được

   24  ☐              42  ☐              82  ☐


b) Giảm 36 đi 3 lần ta được

   9  ☐                12  ☐              18  ☐


Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.

Tìm một số, biết rằng nếu giảm số đó đi 5 lần sau đó thêm vào 12 đơn vị, cuối cùng gấp lên 3 lần thì được số bằng 54,

   A) 20               B) 30               C) 40


Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.

Cho một số khi chia cho 7 thì dư 6.

a) Muốn phép chia không còn dư thì số đó phải bớt đi ít nhất là:

   A) 4                 B) 5                 C) 6

b) Muốn phép chia không còn dư thì số đó phải thêm vào ít nhất là:

   A) 1                 B) 2                 C) 3


Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.

Một phép chia có số bị chia là 6.

a) Số chia bằng bao nhiêu thì thương lớn nhất.

   A) 1                 B) 2

b) Số chia bằng bao nhiêu thì thương nhỏ nhất.

   A) 2                 B) 6


Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.

Một cửa hàng có 48 mét vải. Sau một ngày bán, cửa hàng chỉ còn lại 18 số vải ban đầu. Hỏi của hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?

   A) 6m              B) 40m            C) 42m


Câu 6. Tìm x

   a) 42:x=2+4

   b) 54:x=18:2

   c) 45:x+45=54

   d) 42:x+5=8


Câu 7. Ngày Tết, Bố và Văn về quê. Đường từ nhà Văn về quê dài 42km. Đi được một lúc Văn hỏi bố: “Bố ơi! Đã sắp tới quê chưa?”. Bố đáp: “Còn 16 quãng đường nữa con ạ!”. Hỏi:

   a) Quãng đường về quê còn lại dài bao nhiêu ki-lô-mét nữa?

   b) Hai bố con đã đi được bao nhiêu ki-lô-mét?


Câu 8. Cho x là một số khác 0. Hãy điền dấu (>,=,<) thích hợp vào ô trống:

x×7 ☐ x×8


Câu 9. Tìm hai số có thương bằng 1 và có tích bằng 36.


Câu 10. Tìm y

   a) 47:y=6 (dư 5)

   b) 50:y=5 (dư 5)




























Lời giải

Câu 1.

Phương pháp giải :

Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần.

Cách giải :

a) 84 : 2 = 42

Cần điền vào các ô trống lần lượt là : S; Đ; S.

b) 36 : 3 = 12

Cần điền vào các ô trống lần lượt là : S; Đ; S.

Câu 2. 

Phương pháp giải :

 Tìm giá trị của số ban đầu bằng cách thực hiện ngược lại các phép tính, bắt đầu từ kết quả đã cho.

Cách giải :

Giá trị của số cần tìm là :

    (54 : 3 -12) x 5 = 30

Đáp án cần chọn là B) 30.

Cách khác :

Có thể vẽ sơ đồ các phép tính rồi giải như bài toán điền số vào ô trống.

Giải 

Câu 3.

Phương pháp giải :

- Muốn phép chia hết thì cần bớt số bị chia số đơn vị bằng đúng với số dư.

- Muốn phép chia hết thì cần thêm vào số bị chia ít nhất số đơn vị bằng hiệu của số chia và số dư.

Cách giải :

a) Muốn phép chia không còn dư thì số đó phải bớt đi ít nhất là 6 đơn vị.

Khoanh vào chữ cái C.

b) Muốn phép chia không còn dư thì số đó phải thêm vào ít nhất là 1 đơn vị (7 - 6 = 1).

Khoanh vào chữ cái A.

Câu 4. 

Phương pháp giải :

- Phép chia có số chia bằng 1 thì thương lớn nhất (số chia phải có giá trị khác 0).

- Phép chia có số chia bằng số bị chia thì thương nhỏ nhất.

Cách giải :

a) Số chia bằng 1 thì thương có giá trị lớn nhất.

Đáp án cần chọn là A) 1.

b) Số chia bằng 6 thì thương có giá trị bé nhất.

Đáp án cần chọn là B) 6.

Câu 5.

Phương pháp giải :

- Tìm số mét vải còn lại : Lấy số mét vải ban đầu chia cho 8.

- Tìm số mét vải đã bán : Lấy số mét vải ban đầu trừ đi số mét vải còn lại vừa tìm được.

Cách giải :

Cửa hàng còn lại số mét vải là :

   48 : 8 = 6 (m)

Cửa hàng đã bán được số mét vải là :

   48 - 6 = 42 (m)

           Đáp số : 42m.

Đáp án cần chọn là C) 42m.

Câu 6.

Phương pháp giải :

 Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Cách giải :

a) 42:x=2+4

    42:x=6

            x=42:6

            x=7

b) 54:x=18:2

    54:x=9

            x=54:9

            x=6

c) 45:x+45=54

             45:x=5445

             45:x=9

                    x=45:9

                    x=5

d) 42:x+5=8

           42:x=85

           42:x=3

                   x=42:3

                   x=14

Câu 7.

Phương pháp giải :

- Quãng đường về quê còn lại : Lấy độ dài cả quãng đường chia cho 6.

- Quãng đường đã đi : Bằng độ dài của cả quãng đường trừ đi độ dài quãng đường còn lại vừa tìm được.

Cách giải :

Quãng đường về quê còn lại dài số ki-lô-mét là:

      42:6=7 (km)

Hai bố con đã đi được số ki-lô-mét là:

         427=35 (km)

                     Đáp số: a) 7km            b) 35km. 

Câu 8.

Phương pháp giải :

Hai phép nhân có một thừa số giống nhau, thừa số còn lại của phép nhân nào lớn hơn thì phép nhân đó có giá trị lớn hơn.

Cách giải :

Ta có : x×7<x×8

Câu 9.

Phương pháp giải :

- Tìm các cặp số có tích bằng 36.

- Tìm thương của các cặp số rồi chọn cặp số thỏa mãn đề bài. 

Cách giải :

Hai số có tích bằng 36 là:

36=1×36=2×18=3×12=4×9=6×6

Xét các phép chia:

36:1=36 (loại)

18:2=9 (loại)

12:3=4 (loại)

9:4=2 dư 1 (loại)

6:6=1 (chọn)

Vậy hai số cần tìm là 6 và 6.

Câu 10.

Phương pháp giải :

 Trong phép chia có dư, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia trừ số dư rồi chia cho thương.

Cách giải :

a) 47:y=6 (dư 5)

            y=(475):6

            y=42:6

             y=7

b) 50:y=5 (dư 5)

            y=(505):5

            y=45:5