Đề bài
Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
Bạn Nga được mẹ cho 50 000 đồng. Nga mua 3 quyển vở, giá mỗi quyển 5000 đồng, 1 hộp bút giá 15 000 đồng và 1 cây bút giá 5000 đồng. Cô bán hàng trả lại Nga 2 tờ giấy bạc. Hỏi 2 tờ giấy bạc đó thuộc loại nào?
A) 2 tờ loại 10 000 đồng.
B) 2 tờ loại 5000 đồng
C) 1 tờ loại 10 000 đồng và 1 tờ loại 5000 đồng.
Câu 2. Đánh dấu × vào ô trống đặt sau đáp số đúng.
Tìm
a) . Giá trị của là:
61042 ☐
59308 ☐
62042 ☐
b) . Giá trị của là:
977 ☐
987 ☐
99 ☐
c) . Giá trị của là:
20974 ☐
20956 ☐
20856 ☐
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Tính giá trị của biểu thức
a) Giá trị biểu thức là:
2605 |
|
21629 |
|
22629 |
|
b) Giá trị biểu thức là:
24858 |
|
24958 |
|
24968 |
|
c) Giá trị biểu thức là:
9342 |
|
3992 |
|
3982 |
|
Câu 4.
a) Viết số lớn nhất có đủ 5 chữ số: 0; 1; 2; 3; 5.
b) Viết số bé nhất có đủ 5 chữ số: 0; 1; 2; 3; 5
c) Tính tổng hai số đó.
d) Tính hiệu hai số đó.
Câu 5. Hai xe ô tô chở gạo. Nếu xe thứ nhất chuyển cho xe thứ hai 250kg thì lúc đó mỗi xe chở 5000kg gạo. Hỏi lúc đầu mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Câu 6. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 2dm 4cm. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích tấm bìa đó.
Lời giải chi tiết
Câu 1.
Phương pháp giải:
- Tìm số tiền Nga phải trả khi mua 3 quyển vở.
- Tìm tổng số tiền Nga phải trả khi mua các đồ dùng.
- Số tiền còn lại bằng số tiền Nga đưa trừ đi số tiền Nga đã tiêu.
- Tìm 2 tờ giấy bạc có tổng bằng số tiền còn lại rồi chọn đáp án đúng.
Cách giải:
Nga mua 3 quyển vở hết số tiền là:
(đồng)
Nga mua các đồ dùng hết tổng số tiền là:
(đồng)
Nga còn lại số tiền là:
(đồng)
Cô bán hàng trả lại cho Nga 2 tờ giấy bạc đó là 1 tờ loại 10 000 đồng và 1 tờ loại 5000 đồng.
Chọn C. 1 tờ loại 10 000 đồng và 1 tờ loại 5000 đồng.
Câu 2.
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Cách giải:
a)
Chọn: 61042
b)
Chọn: 987
c)
Chọn: 20956
Câu 3.
Phương pháp giải:
- Biểu thức có phép tính nhân, chia, cộng, trừ thì em tính nhân, chia trước; cộng, trừ sau.
Cách giải:
a)
Ta có bảng đáp án:
2605 | S |
21629 | Đ |
22629 | S |
b)
Ta có bảng đáp án:
24858 | Đ |
24958 | S |
24968 | S |
c)
Ta có bảng đáp án:
9342 | S |
3992 | Đ |
3982 | S |
Câu 4.
Phương pháp giải:
Viết số thỏa mãn điều kiện đề bài từ các số đã cho rồi tính tổng hoặc hiệu hai số đó.
Cách giải:
a) Số lớn nhất có đủ 5 chữ số: 0; 1; 2; 3; 5 là: 53 210
b) Số bé nhất có đủ 5 chữ số: 0; 1; 2; 3; 5 là: 10 235
c) Tổng hai số vừa tìm được là:
d) Hiệu hai số vừa tìm được là:
Câu 5.
Phương pháp giải:
- Tìm số gạo xe thứ nhất chở được.
- Tìm số gạo xe thứ hai chở được.
Cách giải:
Xe thứ nhất chở số ki-lô-gam gạo là:
(kg)
Xe thứ hai chở số ki-lô-gam gạo là:
(kg)
Đáp số:
Xe thứ nhất: 5250 kg
Xe thứ hai: 4750 kg.
Câu 6.
Phương pháp giải:
- Chiều rộng bằng chiều dài chia 3.
- Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.
Cách giải:
Đổi: 2dm 4cm = 24cm
Chiều rộng tấm bìa hình chữ nhật dài là:
(cm)
Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là:
(cm2)
Đáp số: 192cm2
0 Nhận xét