Đề bài
Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Các số: được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
A)
B)
C)
Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Các phân số được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
A)
B)
C)
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Trong các số , số chia hết cho , cho và cho là:
| |
| |
|
Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Một trường học có học sinh nữ và chiếm tổng số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam?
| |
| |
| |
|
Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một hình vuông có cạnh . Diện tích hình vuông đó là:
A)
B)
C)
Câu 6. Kho A có số thóc nhiều hơn kho B là tấn. Sau khi mỗi kho lấy ra tấn thì số thóc còn lại ở kho A bằng số thóc còn lại ở kho B. Tính số thóc lúc đầu ở mỗi kho.
Câu 7. Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi , chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích khu vườn đó.
Lời giải chi tiết
Câu 1.
Phương pháp:
So sánh các số đã cho rồi sắp xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến bé.
Cách giải:
Ta có: .
Vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: .
Chọn B
Câu 2.
Phương pháp:
So sánh các phân số đã cho rồi sắp xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến bé.
Cách giải:
Ta có: .
Ta sẽ so sánh các phân số .
Quy đồng mẫu số các phân số ta có:
Mà , hay .
Vậy ta có: .
Các phân số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
Chọn A
Câu 3.
Phương pháp:
- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả và .
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho thì chia hết cho .
Cách giải:
Trong các số 4700; 61 059; 50 280; 6910, số chia hết cho , cho và cho là:
S | |
Đ | |
S |
Câu 4.
Phương pháp:
- Tìm số học sinh toàn trường ta lấy số học sinh nữ chia cho rồi nhân với
- Tìm số học sinh nam ta lấy số học sinh cả trường trừ đi số học sinh nữ.
Cách giải:
Số học sinh cả trường là:
(học sinh)
Số học sinh nam của trường đó là:
(học sinh)
Ta có bảng sau
S | |
S | |
Đ | |
S |
Câu 5.
Phương pháp:
Diện tích hình vuông = cạnh cạnh.
Cách giải:
Đổi:
Diện tích hình vuông là:
Chọn A
Câu 6.
Phương pháp:
- Sau khi lấy mỗi kho ra tấn thóc thì hiệu số thóc hai kho không đổi và bằng tấn.
- Ta tìm số thóc còn lại của mỗi kho theo dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Tìm số thóc ban đầu ta lấy số thóc còn lại cộng với số thóc đã lấy ra.
Cách giải:
Sau khi lấy mỗi kho ra tấn thóc thì hiệu số thóc hai kho không đổi và bằng tấn.
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
(phần)
Kho A sau khi lấy đi 24 tấn còn số thóc là:
(tấn)
Kho A lúc đầu có số thóc là:
(tấn)
Kho B lúc đầu có số thóc là:
(tấn)
Đáp số: Kho A: tấn;
Kho B: tấn.
Câu 7.
Phương pháp:
- Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Diện tích = chiều dài chiều rộng.
Cách giải:
Nửa chu vi khu vườn hình chữ nhật là:
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
(phần)
Chiều rộng hình khu vườn hình chữ nhật là:
Chiều dài hình chữ nhật là:
Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
Đáp số: .
0 Nhận xét