Đề bài

Câu 1: (2 điểm)

Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:

a. Mg + HCl →  ?  + ?

b. SO2 + Ca(OH)2 → ? + ?

c. HNO3 + KOH → ? +?

d. ZnO + H2SO4 → ? + ?


Câu 2: (2 điểm)

Dùng phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch mất nhãn sau: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl


Câu 3: (2 điểm)

Viết các phương trình hóa học sau:

Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 → CaO


Câu 4: (1 điểm)

Khi pha loãng axit sunfuric đặc cần làm như thế nào ? Giải thích


Câu 5 : (3 điểm)

Hòa tan hoàn toàn một lượng kim loại Zn với 200 ml dung dịch axit clohidric HCl thu được 11,2 lít khí H2 (đktc)

a. Tính khối lượng kim loại Zn đã hòa tan

b. Tính nồng độ mol dung dịch axit clohidric đã dùng

c. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng, biết thể tích dung dịch thu được thay đổi không đáng kể

d. Nếu trung hòa lượng axit clohidric ở trên bằng dung dịch KOH 8% thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH? Biết khối lượng riêng của dung dịch KOH 8% là 1,065g/ml


















































Lời giải chi tiết

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1:

a. Mg + 2HCl →  MgCl2 + H2

b. SO2 + Ca(OH)2 → CaCO+ H2O

c. HNO3 + KOH → KNO3 + H2O

d. ZnO + H2SO4 → ZnSO+ H2O

Câu 2:

Lấy lần lượt các chất trên ra từng ống nghiệm riêng biệt

Lần lượt thả quì tím vào các dung dịch trên

+ Dung dịch kiến quì tím chuyển thành màu xanh: NaOH

+ Dung dịch khiến quì tím chuyển thành màu hồng: HCl

+ Dung dịch khiến quì tím không đổi màu: NaCl, Na2SO4

Lần lượt cho dung dịch trong 2 ống nghiệm còn lại tác dụng với dung dịch BaCl2. Dung dịch thu được kết tủa sau phản ứng là Na2SO4

Còn lại là NaCl

Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl

Câu 3:

(1) Ca + O2 → CaO

(2) CaO + H2O → Ca(OH)2

(3) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

(4) CaCO3 → CaO + CO2

Câu 4:

Khi pha loãng H2SO4 đặc cần đổ từ từ axit đặc vào nước, đồng thời khuấy đều vì H2SOđặc là hợp chất háo nước, nếu thao tác nhanh và ngược lại so với quy trình sẽ gây nổ, có thể bỏng nặng đối với người thực hiện thao tác thí nghiệm.

Câu 5:

a. Ta có phương trình:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)

n H2 = V : 22,4 = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol

(1) n Zn = n H2 = 0,5 mol

m Zn = n . M = 0,5 . 65 = 32,5 gam

b. (1) n HCl = 2n H= 1 mol

CM = n : V = 1 : 0,2 = 5M

c. (1) n ZnCl2 = n Zn = 0,5 mol

CZn = 0,5 mol

d. Ta có phương trình:

HCl + KOH → KCl + H2O (2)

n KOH = n HCl = 1 mol

m KOH = n . M = 1 . 56 = 56 gam

dd KOH = m ct : C% = 56 : 8% = 700 gam

V KOH = m : D = 700 : 1,065 = 657 ml