Đề bài

Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1. Có 3 bình đựng 3 khí khác nhau có dung tích bằng nhau, lần lượt đựng các khí nitơ, òxi, khí cacbonoxit. Điều khắng định nào sau đây là đúng?

A. Khối lượng 3 bình bằng nhau.

B. Số phân tử khí trong 3 bình bằng nhau,

Số mol khí trong 3 bình khác nhau.

D. Không xác định được.


Câu 2. Khối lượng (gam) của 9.1023 phân tử của các chất NaHSO4, Ca3(PO4)2 lần lượt là

A.180 gam và 310 gam.                               B. 120 gam và 465 gam.

C. 240 gam và 310 gam                               D. 180 gam và 465 gam.

Câu 3. Cho các khí sau đây: N2 CO2, Cl2, CO, H2S, CH4, NH3

 Dãy các khí nặng hơn khí oxi là

A. N2, co2, Cl2.                                            B. co2, Cl2, co.

C. H2S, CH4, NH3.                                            D. CO2, Cl2, H2S.


Câu 4. Khối lượng của hỗn hợp gồm 1,2.1023 phân tử N2 và 1,8.1023phân tử co là

A. 12 gam.                                            B. 14 gam.

C. 15 gam.                                           D. 20 gam.


Câu 5. Natri hiđrocacbonat có công thức hoá học là NaHCO3. Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 0,2 mol phân tứ lần lượt là

A. 0,2 ; 0,2 ; 0,3 ; 0,6.                                   B. 0,5 ; 0,5 ; 0,2 ; 0,4.

C. 0,2 ; 0,2 ; 0,2 ; 0,6.                                   D. 0,2 ; 0,1 ; 0,3 ; 0,6.


Câu 6. Cho sơ đồ phản ứng hoá học:

Cu(NO3)2 CuO + O2 + NO2

Số mol Cu(NO3)2 cần dùng để điều chế 0,15 mol O2 là

A. 0,2 mol.                                                   B. 0,3 mol.

C.0,1 mol.                                                    D.0,05mol.


Phần tự luận (7 điểm)


Câu 1. (3,5 điểm) Có một lượng những oxit kim loại sau:

a) 12,75 gam A12O3.

b) 48 gam CuO.

Tính khối lượng kim loại tối đa có thể điều chế được từ những oxit trên.


Câu 2. (3,5 điểm) Cho 1,2 gam kim loại Mg tác dụng vừa đủ với 0,56 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng tạo thành MgO. Tính khối lượng MgO thu được theo hai cách.
























Lời giải chi tiết

Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm

 Câu 1. B

 Câu 2. D

Tính số mol có số hạt vi mô

n=9.10236.1023=1,5(mol).

Khối lượng của các chất có 1,5 mol bằng: 1,5.M

- Khối lượng của NaHS04: 1,5.120 = 180 (gam).

- Khối lượng của Ca3( PO4)2: 1,5.310 = 465 (gam).

 Câu 3. D         Câu 4. B         Câu 5. C         Câu 6. B

Phần tự luận (7 điểm)

Câu 1. (3,5 điểm)

Cứ 102 gam A12O3 điều chế được 54 gam Al.

12,75 gam Al2O3 gam điều chế được 12,75.54102=6,75 (gam).

b) Cứ 80 gam CuO điểu chế được 64 gam Cu.

     28 gam CuO điều chế được 22,4 gam Cu.

Câu 2. (3,5 điểm)

Tính khối lượng MgO theo hai cách:

- Cách 1: Phương trình hoá học

2 Mg + O2  2 MgO

mMg + moxi = mMgO

mMgO=1,2+(0,5622,4).32=2(gam).

- Cách 2:

40 gam MgO cần có 24 gam Mg.

x  gam MgO cần có 1,2 gam Mg.