A. Lý thuyết.
1. Bình phương của một tổng.
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
Bình phương của một tổng bằng bình phương số thứ nhất cộng hai lần tích số thứ nhất và số thứ hai cộng bình phương số thứ hai.
Ví dụ 1:
(x + 3)2 = x2 + 2.x.3 + 32 = x2 + 6x + 9.
(2a + b)2 = (2a)2 + 2.2a.b + b2 = 4a2 + 4ab + b2.
2. Bình phương của một hiệu.
(A – B)2 = A2 – 2AB + B2
Bình phương của một hiệu bằng bình phương số thứ nhất trừ hai lần tích số thứ nhất và số thứ hai cộng bình phương số thứ hai.
Ví dụ 2:
(3x – y)2 = (3x)2 – 2.3x.y + y2 = 9x2 – 6xy + y2.
3. Hiệu hai bình phương.
A2 – B2 = (A – B)(A + B)
Hiệu hai bình phương bằng tích của hiệu với tổng của chúng.
Ví dụ 3:
m2 – 4 = m2 – 22 = (m – 2)(m + 2)
(2a – b)(2a + b) = (2a)2 – b2 = 4a2 – b2
B. Bài tập tự luyện.
Bài 1: Khai triển các hằng đẳng thức sau:
Bài 2: Viết lại các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc của một hiệu:
Bài 3: Rút gọn các biểu thức sau:
a) A = (3x + y)2 – (y – 3x)2
b) B = x4 + 2(y2 + 2xy)x2 + (y2 + 2xy)2
Bài 4: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau:
A = 2x2 – 4x + 4xy + 4y2 – 1
0 Nhận xét