A. Giải sách bài tập Hóa 8 bài 9 Công thức hóa học
Bài 9.1 trang 12 SBT Hóa 8
Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp:
"Công thức hóa học có thể dùng để biểu diễn ..., gồm ... và ... ghi ở chân. Công thức hóa học của ... chỉ gồm một ..., còn của ... gồm từ hai ... trở lên".
Đáp án án hướng dẫn giải bài tập
Chất; kí hiệu hóa học; chỉ số; đơn chất; kí hiệu; hợp chất; kí hiệu.
Bài 9.2 trang 12 SBT Hóa 8
Cho công thức hóa học của một số chất như sau:
- Brom: Br2
- Nhôm clorua: AlCl3
- Magie oxit: MgO
- Kim loại kẽm: Zn
- Kali nitrat: KNO3
- Natri hidroxit: NaOH
Trong số đó có mấy đơn chất, mấy hơp chất? Trả lời đúng là A, B, C hay D?
A. 3 đơn chất và 3 hợp chất.
B. 2 đơn chất và 4 hợp chất.
C. 4 đơn chất và 2 hợp chất.
D. 1 đơn chất và 5 hợp chất.
Đáp án án hướng dẫn giải bài tập
Chọn: B.
Bài 9.3 trang 12 SBT Hóa 8
Cho công thức hóa học một số chất như sau:
a) Axit sufuhidric: H2S
b) Nhôm oxit: Al2O3
c) Liti hidroxit: LiOH
d) Magie cacbonat: MgCO3
Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất.
Đáp án án hướng dẫn giải bài tập
a) Trong phân tử H2S:
- Do hai nguyên tố H và S tạo nên.
- Gồm có 2H và 1S liên kết với nhau.
- Có PTK: 1.2 + 32 = 34đvC
b) Trong phân tử Al2O3:
- Do 2 nguyên tố Al và O tạo nên.
- Gồm có 2Al và 3O liên kết với nhau.
- Có PTK: 27.2 + 16.3 = 102đvC
c) Trong phân tử LiOH:
- Do 3 nguyên tố Li, O và H tạo nên.
- Gồm có 1Li, 1O và 1H liên kết với nhau.
- Có PTK: 7 + 16 + 1 = 24 đvC
d) Trong phân tử MgCO3:
- Do 3 nguyên tố Mg, C, và O tạo nên.
- Gồm có 1Mg, 1C và 3O liên kết với nhau.
- Có PTK: 24 + 12 + 16.3 = 84đvC
Bài 9.4 trang 12 SBT Hóa 8
Viết công thức hoá học và tính phẩn tử khối của các hợp chất sau :
a) Mangan đioxit, biết trong phân tử có 1Mn và 2O.
b) Bari clorua, biết trong phân tử có 1Ba và 2Cl.
c) Bạc nitrat, biết trong phân tử có 1 Ag, 1N và 3O.
d) Nhôm photphat, biết trong phân tử có 1 Al, 1P và 4O.
Đáp án án hướng dẫn giải bài tập
a) MnO2, phân tử khối bằng: 55 + 2 . 16 = 87 (đvC).
b) BaCl2, phân tử khối bằng: 137 + 2 . 35,5 = 208 (đvC).
c) AgNO3, phân tử khối bằng:108 + 14 + 3 . 16 = 170 (đvC).
d) AlPO4, phân tử khối bằng: 27 + 31 + 4 . 16 = 122 (đvC).
Bài 9.5 trang 13 SBT Hóa 8
Tính khối lượng bằng đơn vị cacbon của năm phân tử bari sunfat: 5BaSO4. Đáp số là
A. 1160 đvC
B. 1165 đvC
C. 1175 đvC
D. 1180 đvC
Đáp án án hướng dẫn giải bài tập
Chọn: B.
Bài 9.6* trang 13 SBT Hóa 8
a) Tính khối lượng bằng gam của:
- 6,02.1023 phân tử nước H2O.
- 6,02.1023 phân tử cacbon đioxit CO2.
- 6,02.1023 phân tử cacbonat CaCO3.
b) Nêu nhận xét về số trị của các giá trị khối lượng tính được này và số trị phân số của mỗi chất.
(Xem lại bài tập 8.9*. trước khi làm bài tập này)
Đáp án án hướng dẫn giải bài tập
a) Khối lượng bằng gam của:
- 6,02.1023 phân tử nước: 6,02.1023.18.1,66.10-24 = 17,988 (g) ≈ 18 (g)
- 6,02.1023 phân tử CO2: 6,02.1023.44.1,66.10-24 = 43,97 (g) ≈ 44 (g).
- 6,02.1023 phân tử CaCO3: 6,02.1023.100. 1,66.10-24 = 99,9 (g) ≈ 100 (g).
b) Số trị của các giá trị khối lượng tính được bằng chính số trị phân tử khối của mỗi chất.
Bài 9.7 trang 13 SBT Hóa 8
Thực nghiệm cho biết nguyên tố natri chiếm 59% về khối lượng trong hợp chất với nguyên tố lưu huỳnh.
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.
Đáp án án hướng dẫn giải bài tập
Gọi công thức của hợp chất là NaxSy.
Theo đề bài, ta có:
Vậy công thức của hợp chất là: Na2S.
Phân tử khối: 2 . 23 + 32 = 78 đvC.
Bài 9.8* trang 13 SBT Hóa 8
Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố nito và oxi. Người ta xác định được rằng, tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố trong A bằng: mN/mO = 7/12. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của A.(Hướng dẫn: Biết rằng, tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố trong hợp chất AxBy cũng bằng đúng tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố trong 1 phân tử. Vì vậy tiến hành tương tự như đã hướng dẫn ở bài tập 9.7*, chỉ khác là trong đó thay %mA bằng %mB bằng mB)
Đáp án án hướng dẫn giải bài tập
Công thức của hợp chất A là NxOy.
Theo đề bài ta có:
Công thức hóa học của A là N2O3.
Phân tử khối của A là: 14.2 + 16.3 = 76 đvC.
0 Nhận xét