A. Lý thuyết.
7 hằng đẳng thức đáng nhớ
1) (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
2) (A – B)2 = A2 – 2AB + B2
3) A2 – B2 = (A – B)(A + B)
4) (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
5) (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3
6) A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
7) A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)
Ví dụ: Phân tích đa thức x3 + 3x2 + 3x – 7 thành nhân tử.
Lời giải:
x3 + 3x2 + 3x – 7
= x3 + 3x2 + 3x + 1 – 8
= (x + 1)3 – 23
= (x + 1 – 2)[(x + 1)2 + 2.(x + 1) + 22]
= (x – 1)(x2 + 2x + 1 + 2x + 2 + 4)
= (x – 1)(x2 + 4x + 7).
B. Bài tập tự luyện.
Bài 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
a) 4(x + 1)2 – (2x + 3)2;
b) ;
c) x2 + 4x – 5;
d) x2 + 4xy + 3y2.
Bài 2: Tìm x biết:
1 – 4x2 = (2x + 1)2
Bài 3: Chứng minh (9n – 1)2 – 4 chia hết cho 3 với mọi số tự nhiên n.
0 Nhận xét