A. Lý thuyết.
1. Tổng hai lập phương.
A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
Ví dụ 1:
a) x3 + 43
= (x + 4)(x2 – 4x + 42)
= (x + 4)(x2 – 4x + 16)
b)
2. Hiệu hai lập phương.
A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)
Ví dụ 2:
a) x3 – (2y)3
= (x – 2y)[x2 + 2xy + (2y)2]
= (x – 2y)(x2 + 2xy + 4y2)
b) 27a3 – 1
= (3a)3 – 13
= (3a – 1)[(3a)2 + 3a.1 + 12]
= (3a – 1)(9a2 + 3a + 1)
B. Bài tập tự luyện.
Bài 1: Viết các biểu thức sau dưới dạng tích.
a)
b) 8u3 – v3
Bài 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng tổng hoặc hiệu các lập phương.
Bài 3: Tính giá trị biểu thức.
a) M = x3 + y3 + 6x2y2(x + y) + 3xy(x2 + y2) khi x + y = 1
b) biết x + 2y = 0
Bài 4: Tìm x, biết:
x(x – 5)(x + 5) – (x + 2)(x2 – 2x + 4) = 17
0 Nhận xét