I. Khái niệm nguyên tố hóa học
1. Định nghĩa
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân
- Số proton là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học.
- Các nguyên tử cùng 1 nguyên tố đều có tính chất hóa học như nhau.
2. Kí hiệu hóa học.
Mỗi nguyên tố hóa học học được biểu diễn ngắn gọn bằng một kí hiệu hóa học
Ví dụ:
Kí hiệu hóa học của nguyên tố Hidro: H
Kí hiệu hóa học của nguyên tố Canxi: Ca
Kí hiệu hóa học của nguyên tố Magie: Mg
Kí hiệu hóa học của nguyên tố Sắt: Fe
2. Nguyên tử khối
- Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì số trị quá nhỏ, không tiện sử dụng.
Ví dụ: Khối lượng nguyên tử C bằng 1,9926.10-23 g
=> 1 đvC = 0,16.10-23g
- Quy ước: Lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm đơn vị khối lượng cho nguyên tử gọi là đơn vị cacbon (đvC), kí hiệu là u. Dựa theo đơn vị này để tính khối lượng nguyên tử.
Ví dụ:
C = 12 đvC
H = 1 đvC
O = 16 đvC
Fe = 56 đvC
Ca = 40 đvC
Bảng kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của một số nguyên tố
Chú thích:
- Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh
- Nguyên tố kim loại: chữ màu đen
- Nguyên tố khí hiếm: chữ màu đỏ
Một số nhóm nguyên tử
Tên nhóm | Hoá trị | Gốc axit | Khối lượng gốc axit | Axit tương ứng | Khối lượng axit | Tính axit |
Hiđroxit(*) (OH); Nitrat (NO3); Clorua (Cl) | I | NO3 | 62 | HNO3 | 63 | Mạnh |
Sunfat (SO4); Cacbonat (CO3) | II | SO4 | 96 | H2SO4 | 98 | Mạnh |
Photphat (PO4) | III | Cl | 35,5 | HCl | 36,5 | Mạnh |
(*): Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại. | PO4 | 95 | H3PO4 | 98 | Trung bình | |
CO3 | 60 | H2CO3 | 62 | Rất yếu (không tồn tại) |
3. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
- Đến nay, có hơn 110 nguyên tố hóa học.
- Oxi là nguyên tố phổ biến nhất, chiếm gần nửa khối lượng vỏ Trái Đất.
Hình 1: Tỉ lệ (%) về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ Trái Đất
- Có bốn nguyên tố thiết yếu nhất cho sinh vật là C, H, O và N.
Khí Nitơ ứng dụng
Bài 1 trang 20 SGK Hóa 8
Hãy ghép các câu sau đây với đầy đủ các từ hoặc cụm từ phù hợp:
a. Đáng lẽ nói những................ loại này, những................. loại kia, thì trong khoa học nói............ hóa học này............ hóa học kia.
b. Những nguyên tố có cùng số..............trong hạt nhân đều là............. cùng loại, thuộc cùng một............. hóa học.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a. Đáng lẽ nói những nguyên tử loại này, những nguyên tử loại kia, thì trong khoa học nói nguyên tố hóa học này nguyên tố hóa học kia.
b. Những nguyên tố có cùng số proton trong hạt nhân đều là nguyên tử cùng loại, thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
Bài 2 trang 20 SGK Hóa 8
a) Nguyên tố hóa học là gì?
b) Cách biểu diễn nguyên tố. Cho ví dụ.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) Nguyên tố hóa học là những nguyên tố cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
b) Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố.
Ví dụ: C = 12 đvC
Na = 23 đvC
N = 14 đvC
Bài 3 trang 20 SGK Hóa 8
a) Cách viết 2C, 5O, 3Ca lần lượt chỉ ý gì?
b) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học để diễn đạt ý các ý sau: ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử canxi, bốn nguyên tử natri.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) Các cách viết 2C, 5O, 3Ca lần lượt cho ta biết có 2 nguyên tử Cacbon, 5 nguyên tử Oxi và 3 nguyên tử Canxi.
b) Ba nguyên tử Nitơ: 3N
Bảy nguyên tử Canxi: 7Ca
Bốn nguyên tử Natri: 4Na.
Bài 4 trang 20 SGK Hóa 8
Lấy bao nhiêu phần khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon? Nguyên tử khối là gì?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Đơn vị cacbon có khối lượng bằng 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon.
1đvC = 1/12 C.
Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
Bài 5 trang 20 SGK Hóa 8
Hãy so sánh xem nguyên tử magie nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với?
a) Nguyên tử cacbon
b) Nguyên tử lưu huỳnh
c) Nguyên tử nhôm.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
(Xem bảng 1, trang 42/SGK)
Giữa hai nguyên tử magie và cacbon, magie nặng hơn nguyên tử cacbon và gấp 24/12 = 2 lần
Giữa nguyên tử magie và lưu huỳnh, magie nhẹ hơn nguyên tử lưu huỳnh, và nhẹ hơn 24/32 = 0,75 lần
Giữa nguyên tử magie và nguyên tử nhôm, magie nhẹ hơn nguyên tử nhôm, và nhẹ hơn 24/27 = 8/9 lần
Bài 6 trang 20 SGK Hóa 8
Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó? (xem bảng 1 – trang 42 – SGK).
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Do nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ nên nguyên tử khối của X là: X = 2.14 = 28 (đvC)
Nguyên tử X có nguyên tử khối bằng 28. Vậy nguyên tử X là Silic.
Bài 7 trang 20 SGK Hóa 8
a) Theo giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon cho trong bài học, hãy tính xem:
Một đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam?
b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D?
A. 5,342.10-23 g
B. 6,023.10-23 g
C. 4,482.10-23 g
D. 3,990.10-23 g.
(Hãy chọn đáp án đúng, tính và ghi vào vở bài tập).
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) Ta có: C = 12 đvC = 1,9926.10-23 (g)
=> 1 đvC = (1,9926.10-23)/12 ≈ 1,66.10-24 (g).
b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là:
mAl = 27 đvC = 27. 1,66.10-24 = 4,482.10-23 (g)
Đáp án C.
Bài 8 trang 20 SGK Hóa 8
Nhận xét sau đây gồm hai ý: "Nguyên tử đơtêri thuộc cùng nguyên tố hóa học với nguyên tử hiđro vì chúng đều có 1 proton trong hạt nhân". Cho sơ đồ thành phần cấu tạo của hai nguyên tử như hình vẽ bên:
Hãy chọn phương án đúng trong các phương án sau:
A. Ý (1) đúng, ý (2) sai.
B. Ý (1) sai, ý (2) đúng.
C. Cả hai đều sai.
D. Cả hai đều đúng.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Đáp án D.
0 Nhận xét