II. Bài tập mở rộng nâng cao

Câu 1. Nguyên tố X có hóa trị II, công thức hóa học đúng của hợp chất tạo thành từ X với (OH) là:

A. X2(OH)

B. XOH

C. X(OH)2

D. X2(OH)2

Câu 2. Một hợp chất được tạo bởi 1 nguyên tố R và 3 nguyên tố O biết phân tử khối của hợp chất là 80 đvC. Nguyên tố R là:

A. S

B. C

C. Cu

D. Fe

Câu 3. Phân tử M2O5 nặng gấp 54 lần phân tử hidro. Nguyên tử khối của M là:

A. 12

B. 14

C. 16

D. 24

Câu 4. Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của 2C2H4 bằng

A. 46

B. 56

C. 30

D. 28

Câu 5. Cặp chất nào dưới đây có cùng phân tử khối?

A. N2 và CH4

B. C2H4 và N2

C. CO2 và C2H6

D. CO và C2H2

Câu 6. Công thức hóa học đúng được tạo bởi nguyên tố Fe(III) và nhóm SO4 (II) là:

A. FeSO4

B. Fe(SO4)2

C. Fe2(SO4)3

D. Fe2(SO4)2

Câu 7. Hợp chất Alx(OH)3 biết Al hóa trị III. Tìm giá trị của x.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 8. Hợp chất MnxO3 có phân tử khối là 158 đvC. Giá trị của x là:

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 9. Công thức hóa học giữa P (V) và O là:

A. P2O

B. PO5

C. P2O3

D. P2O5

Câu 10. Cho các chất có công thức hóa học sau đây: S, Ca, C, O2, N2, Hg, Zn. Số công thức hóa học là kim loại là:

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

III. Đáp án Hướng dẫn giải

1C2A3B4B5B6C7A8B9D10D

Câu 2.

Hợp chất được tạo bởi 1 nguyên tố R và 3 nguyên tố O:

Phân tử khối của hợp chất là 80 đvC: 1R + 3.16 = 80 => R = 32 Nguyên tố R là S

Câu 3. Phân tử M2O5 nặng gấp 54 lần phân tử hidro

Khối lượng phân tử khối của M2O5 = 2M + 16.5

Theo bài phân tử khối M2O5 nặng gấp 54 lần H2=> 2M + 16.5 = 54.2 => M = 14

Câu 4. Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của 2C2H4 bằng

2C2H4 = 2.2.12 + 2.4 = 56 đvC

Câu 8. Hợp chất MnxO3 có phân tử khối là 158 đvC.

MnxO3 = 55.x + 16.3 = 158 => x = 2

Câu 9. Công thức hóa học giữa P (V) và O là: P2O5

Câu 10. Cho các chất có công thức hóa học sau đây: S, Ca, C, O2, N2, Hg, Zn. Công thức hóa học là kim loại là: Ca, Hg, Zn



Bài tập 1: Viết công thức hoá học và tính phân tử khối của các hợp chất:

a) Canxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1Ca và 1O

b) Amoniac, biết trong phân tử có 1N và 3H

c) Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1Cu, 1S và 4O

Hướng dẫn giải 

a) CaO

PTK CaO: 40 + 16 = 56 đvC

b) NH3

PTK NH3: 14 + 3.1 = 17 đvC

c) CuSO4

PTK CuSO4: 64 + 32 + 16.4 = 160 đvC

Bài tập 2: Viết CTHH trong các trường hợp sau:

a) Phân tử A có phân tử khối là 64 và được tạo nên từ hai nguyên tố S và O

b) Phân tử B có phân tử khối gấp 1,125 lần phân tử khối của A và B được tạo nên từ hai nguyên tố C, H trong đó số nguyên tử H gấp 2,4 lần số nguyên tử C.

Hướng dẫn giải 

a)

Gọi công thức tổng quát dạng SxOy

Dựa vào phân tử khối của SxOy => lập phương trình 2 ẩn x và y

32.x + 16.y = 64

Cho x tăng dần các giá trị từ 1, 2, 3… và tìm các giá trị y tương ứng. Dựa vào điều kiện x và y đều là các số nguyên dương để chọn giá trị phù hợp.

x123
y2 (thỏa mãn)0 (loại)(loại)

CTHH: SO2

b) Phân tử khối của A là 64 => PTK B = 64.1,125 = 72 đvC

Gọi CTHH của B là CxHy

Nguyên tử H gấp 2,4 nguyên tử C nên

Ta có x : y = 5:12

=> CTHH là C5H12

=> PTK A = 64

Bài tập 3: Sắt kết hợp với Oxi tạo thành 3 hợp chất: FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hãy cho biết % sắt trong hợp chất nào cao nhất?

Hướng dẫn giải 

\%Fe_{\left(FeO\right)}=\frac{56}{56+16}.100\%=77,78\text{%}

\%Fe_{\left(Fe_2O_3\right)}=\frac{56.2}{56.2+16.3}.100\%=70\text{%}

\%Fe_{\left(Fe_3O_4\right)}=\frac{56.3}{56.3+16.4}.100\%=72,4\text{%}

Phần trăm của sắt trong FeO là cao nhất 77,78%

Bài tập 4: Trong nước ép mía có khoảng 20% về khối lượng một loại đường có thành phần các nguyên tố là 42,10% C; 6,43% H; 51,46% O và có phân tử khối là 342. Xác định công thức phân tử của đường.

Bài tập 5: Thực nghiệm cho biết nguyên tố natri chiếm 59% về khối lượng trong hợp chất với nguyên tố lưu huỳnh. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.

Hướng dẫn giải

Hợp chất được tạo bởi 2 nguyên tố là natri và lưu huỳnh có CTHH dạng: NaxSy (x, y nguyên dương).

Phần trăm khối lượng lưu huỳnh trong hợp chất bằng

%mS = 100% - %mNa = 100% - 59% = 41%

Ta có tỉ lệ:

\frac{x.NTK\left(Na\right)}{y.NTK\left(S\right)}=\frac{\%m_{Na}}{\%m_S}=>\frac{x}{y}=\frac{\%m_{Na}.NTK\left(S\right)}{\%m_S.NTK\left(Na\right)}=\frac{59.32}{41.23}=\frac{2}{1}

=> x = 2, y = 1

=> Công thức hóa học của hợp chất là Na2S

Bài tập 6: Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố nito và oxi. Người ta xác định được rằng, tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố trong A là: mN/mO = 7/12. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của A.

Hướng dẫn giải

Câu 3. 

Gọi công thức hóa học của hợp chất A có dạng: NxOy (x, y nguyên dương)

Áp dụng công thức

\frac{{x.NTK(N)}}{{y.NTK(O)}} = \frac{{{m_N}}}{{{m_O}}} =  > \frac{x}{y} = \frac{{{m_N}.NTK(O)}}{{{m_O}.NTK(N)}} = \frac{7}{{12}}.\frac{{16}}{{14}} = \frac{2}{3} =  > x = 2,y = 3

Công thức hóa học của hợp chất A: N2O5.

Bài tập 7: Lập công thức hoá học của các hợp chất sau và tính phân tử khối:

a/ Na và Ob/ S(VI) và Oc/ Na và (SO4)d/ Ca và PO4
e/ Fe(III) và Clf/ Al và (NO3)g/ P(V) và Oh/ Mg và (OH)
k/ Zn và (SO4)l/ Fe(II) và (SO3)m/ Ba và (CO3)

Hướng dẫn giải 

a) Lập công thức hóa học của hợp chất gồm Na (I) và O (II)

Công thức hóa học dạng: ^INa_x^{II}O_y

Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.II => \frac{x}{y}=\frac{II}{I}=\frac{2}{1}

=> Chọn x = 3, y = 2

Vậy công thức hóa học là Na2O

Tương tự các bước ta lập được

b/ SO2c/ Na2SO4d/ Ca3(PO4)3
e/ FeCl3f/ Al(NO3)3g/ P2O5
h/ Mg(OH)2k/ ZnSO4l/ FeSO3

Bài tập 8: Trong các công thức hoá học sau đây, công thức hoá học nào sai? Sửa lại cho đúng:

FeCl, ZnO2, KCl, Cu(OH)2, BaS, MgNO3, Mg2OH, K2SO4, Ca2(PO4)3, AlCl, ZnO2, K2SO4, HCl, BaNO3, Mg(OH)3, ZnCl, MgO2, KSO4, HCl, Ca(OH)3, K2Cl, BaO2,H2O, Zn(NO3)2, Al(OH)2.

Hướng dẫn giải 

Công thức viết sai: FeCl → FeCl2, ZnO2 → ZnO, MgNO3 → Mg(NO3)2, Mg2OH → Mg(OH)2, AlCl → AlCl3, ZnO2 → ZnO, BaNO3 → Ba(NO3)2, ZnCl → ZnCl2, MgO2 → MgO, KSO4 → K2SO4, Ca(OH)3 → Ca(OH)2, K2Cl → KCl, BaO2 → BaO, Al(OH)2→ Al(OH)3,


Câu 1: Các công thức hóa học nào là đúng

A. KCl, AlO, S

B. Na, BaO, CuSO4

C. BaSO4, CO, BaOH

D. SO42-, Cu, Mg

Câu 2: Từ công thức KMnO4, ta biết được thông tin gì

A. Có 4 nguyên tử O2 trong phân tử

B. Hợp chất được tạo từ nguyên tố K, O, Mn

C. Phân tử khối là 99 đvC

D. Tất cả đáp án

Câu 3: Cho biết hóa trị của P trong P2O3

A. III

B. V

C. IV

D. II

Câu 4: Cho X có phân tử khối là 44 dvC được tạo từ nguyên tố C và O. Biết %mC = 27,27%. Xác định công thức

A. CO

B. CO2

C. CO3

D. C2O

Câu 5: Xác định hóa trị của C trong các hợp chất sau: CO, CH4, CO2

A. II, IV, IV

B. II, III, V

C. III, V, IV

D. I, II, III

Câu 6: Chọn câu đúng

A. Hóa trị của C ở CO là IV

B. Quy tắc hóa trị x.a = y.b

C. CTHH có 2 ý nghĩa

D. Tất cả đáp án

Câu 7: Cho công thức sau CH3COONa. Tính %mNa

A. %mNa= 29,27%

B. %mNa= 3,66%

C. %mNa= 28,049%

D. %mNa= 39%

Câu 8: Viết 3Cl2 nghĩa là gì

A. 3 phân tử clo

B. 3 nguyên tử clo

C. Clo có hóa trị III

D. Tất cả đáp án

Câu 9: Chọn câu sai

A. Có 3 ý nghĩa của CTHH

B. Công thức của kẽm clorua là ZnCl2

C. Axit sunfuric H2SO4

D. KCl là hợp chất vô cơ

Câu 10: Lập công thức hóa học biêt trong đó có 1 nguyên tử O, 3 nguyên tử C, 8 nguyên tử H

A. C3H8O

B. CHO

C. C3HO

D. CHO

Câu 11: Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2, hợp chất của Y với O là Y2O3. Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là:

A. X2Y3.

B. XY2.

C. X3Y2.

D. X2Y.

Câu 12: Cho biết hợp chất tạo bởi nguyên tố A và nhóm (SO4) là A2(SO4)3 và hợp chất tạo bởi nguyên tố B với nhóm (OH) là B(OH)2. Hãy chọn công thức hoá học đúng cho hợp chất của A và B

A. AB3.

B. A3B.

C. A2B3.

D. A3B2.

Câu 13: Cho các hợp chất sau SO3, N2O5 hoá trị của S và N trong các hợp chất trên lần lượt là:

A. VI và V.

B. I và V.

C. VI và II.

D. IV và III.

Câu 14: Cho số khối của nguyên tử nguyên tố Y là 39. Biết rằng tổng số hạt nguyên tử là 58. Xác định nguyên tố đó và cho biết số notron

A. Kali, số n = 19

B. Kali, số n = 20

C. Ca, số n = 19

D. Ca, số n = 20

Câu 15: Cho điện tích hạt nhân của X là 15+. Biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 14. Xác định nguyên tố hoá học và số khối của X:

A. Nguyên tố P và A = 30

B. Nguyên tố Si và A = 29

C. Nguyên tố P và A = 31

D. Nguyên tố Cl và A = 35.5

Đáp án Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 8

1. B2. B3. A4. B5. A
6. B7. C8. A9. C10. A
11. A12. C13. A14. A15. C