A. Lý thuyết.
Quy tắc: Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau:
- Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.
- Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.
- Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
Chú ý: Với mọi x ≠ 0, m, n ∈ ℕ, m ≥ n thì
xm : xn = xm – n nếu m > n
xm : xn = 1 nếu m = n.
Ví dụ:
a) 15x2y5z : 5xy3z
= (15 : 5)(x2 : x)(y5 : y3)(z : z)
= 3xy2.
b) 35x5y2 : (−7x4y)
= [35 : (−7)](x5 : x4)(y2 : y)
= −5xy.
B. Bài tập tự luyện.
Bài 1: Làm tính chia.
a) x8 : x2;
b) 32(–y)8 : (–2y)4;
c) 15x2y5 : 3xy3.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức B = (−x3y2)3 : (−x3y2) tại x = − 1 và .
Bài 3: Tìm điều kiện của n để biểu thức A chia hết cho biểu thức B trong các trường hợp sau:
a) A = −21x3y2z2n - 1 và B = 4x3yz;
b) A = xn - 1yn + 1 và B = x8y4.
0 Nhận xét