Trắc nghiệm vật lí 8 bài 19: Các chất được
cấu tạo như thế nào ?
Câu 1: Các
chất được cấu tạo từ
A. tế bào
B. các nguyên tử, phân tử
C. hợp chất
D. các mô
Câu 2: Chọn
phát biểu sai?
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ
riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.
B. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất.
C. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp
lại.
D. Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng
cách.
Câu 3: Tại
sao quả bóng bay dù được buộc chặt lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào
bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị
thổi căng nó tự động co lại.
C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ
buộc ra ngoài.
D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng
có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.
Câu 4: Chọn
phát biểu đúng?
A. Nguyên tử, phân tử là những hạt vô cùng
nhỏ bé, mắt thường không thể nhìn thấy được.
B. Nguyên tử, phân tử là những hạt vô cùng
nhỏ bé, tuy nhiên mắt thường vẫn có thể quan sát được.
C. Vì các nguyên tử, phân tử rất bé nên giữa
chúng không có khoảng cách.
D. Nguyên tử, phân tử của các chất đều giống
nhau.
Câu 5: Vì
sao chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa?
A. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất
yếu.
B. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất
mạnh.
C. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí
không tồn tại.
D. Tất cả các ý đều sai.
Câu 6: Tại
sao chất lỏng có thể tích xác định nhưng lại có hình dạng của phần bình chứa?
A. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng
yếu.
B. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng
lớn hơn chất khí nhưng nhỏ hơn chất rắn.
C. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng
mạnh, chúng chỉ dao động xung quanh vị trí cân bằng.
D. Tất cả các ý đều sai.
Câu 7: Vì
sao nước biển có vị mặn?
A. Do các phân tử nước biển có vị mặn.
B. Do các phân tử nước và các phân tử muối
liên kết với nhau.
C. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với
nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
D. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ
với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
Câu 8: Tại
sao các chất trông đều có vẻ liền như một khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ
các hạt riêng biệt? Câu giải thích nào sau đây là đúng nhất?
A. Vì các hạt vật chất rất nhỏ, khoảng cách
giữa chúng cũng rất nhỏ nên mắt thường ta không thể phân biệt được.
B. Vì một vật chỉ được cấu tạo từ một số ít
các hạt mà thôi.
C. Vì kích thước các hạt không nhỏ lắm nhưng
chúng lại nằm rất sát nhau.
D. Một cách giải thích khác.
Câu 9: Chọn
câu đúng
A. Các chất cấu tạo từ các phân tử, phân tử
là hạt nhỏ nhất không thể phân chia được.
B. Ở thể rắn, lực liên kết giữa các phân tử,
nguyên tử nhỏ hơn ở thể lỏng.
C. Số phân tử, nguyên tử cấu tạo nên các chất
rất lớn vì kích thước của các hạt này rất nhỏ.
D. Vì thể tích bảo
Câu 10: Chọn
câu sai:
A. Không khí hòa trộn với một khí khác dễ
hơn đi vào một chất lỏng.
B. Chất rắn hoàn toàn không cho một chất khí
đi qua vì giữa các hạt cấu thành chất rắn không có khoảng cách.
C. Cá vẫn sống được ở sông, hồ, ao, biển. Điều
này cho thấy oxi trong không khí hòa tan được vào nước mà không làm thay đổi thể
tích dung dịch.
D. Việc đường tan trong nước chứng tỏ giữa
các phân tử nước có khoảng cách
1b
Trắc nghiệm vật lí 8 bài 20: Nguyên tử,
phân tử chuyển động hay đứng yên ?
Câu 1: Tính
chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?
A. chuyển động không ngừng.
B. có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.
C. giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng
cách.
D. chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng
cao.
Câu 2: Hiện
tượng khuếch tán là:
A. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của
các chất tự hòa lẫn vào nhau.
B. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của
các chất nằm riêng biệt tách rời nhau.
C. Hiện tượng khi đổ nước vào cốc.
D. Hiện tượng cầu vồng.
Câu 3: Khi đổ
200 cm3 giấm ăn vào 250 cm3 nước thì thu được bao nhiêu cm3 hỗn hợp?
A. 450 cm3
B. > 450 cm3
C. 425 cm3
D. < 450 cm3
Câu 4: Hiện
tượng nào sau đây không phải là hiện tượng khuếch tán?
A. Đường để trong cốc nước, sau một thời
gian nước trong cốc ngọt hơn ban đầu.
B. Miếng sắt để trên bề mặt miếng đồng, sau
một thời gian, trên bề mặt miếng sắt có phủ một lớp đồng và ngược lại.
C. Cát được trộn lẫn với ngô.
D. Mở lọ nước hoa ở trong phòng, một thời
gian sau cả phòng đều có mùi thơm.
Câu 5: Khi
nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra như thế nào?
A. xảy ra nhanh hơn
B. xảy ra chậm hơn
C. không thay đổi
D. có thể xảy ra nhanh hơn hoặc chậm hơn
Câu 6: Chọn
phát biểu đúng khi nói về chuyển động của các phân tử, nguyên tử?
A. Các phân tử, nguyên tử có lúc chuyển động,
có lúc đứng yên.
B. Các nguyên tử, phân tử chuyển động theo một
hướng nhất định.
C. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên
tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động chậm lại.
D. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật
chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.
Câu 7: Tại
sao hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?
A. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh
nên làm cho các phân tử đường và nước chuyển động nhanh hơn.
B. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh,
các phân tử đường chuyển động chậm hơn nên đường dễ hòa tan hơn.
C. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh
nên làm cho các phân tử nước hút các phân tử đường mạnh hơn.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 8: Vận tốc
chuyển động của các phân tử có liên quan đến đại lượng nào sau đây?
A. Khối lượng của vật
B. Nhiệt độ của vật
C. Thể tích của vật
D. Trọng lượng riêng của vật
Câu 9: Hiện
tượng khuếch tán xảy ra với chất nào sau đây?
A. Chất khí
B. Chất lỏng
C. Chất rắn
D. Cả ba chất rắn, lỏng, khí
Câu 10: Chọn
từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Hiện tượng
…… là sự tự hòa lẫn vào nhau của các nguyên tử, phân tử của các chất do chuyển
động nhiệt.
A. phân ly
B. chuyển động
C. dao động
D. khuếch tán
1b
2a
3d
4c
5b
6d
7a
8b
9d
10d
Trắc nghiệm vật lí 8 bài 21: Nhiệt năng
Câu 1: Nhiệt
năng của một vật là
A. Tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên
vật.
B. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo
nên vật.
C. Hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên
vật.
D. Hiệu động năng của các phân tử cấu tạo
nên vật.
Câu 2: Chọn
phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:
A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử
cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ.
B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử
cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử
cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn.
D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử
cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Câu 3: Nhiệt
do ngọn nến tỏa ra theo hướng nào?
A. Hướng từ dưới lên.
B. Hướng từ trên xuống.
C. Hướng sang ngang.
D. Theo mọi hướng.
Câu 4: và của
nước thay đổi như thế nào?
A. Nhiệt năng của thỏi kim loại tăng và của
Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến 90°C vào một cốc ở nhiệt độ
trong phòng (khoảng 24°C) nhiệt năng của thỏi kim loại nước giảm.
B. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước
đều tăng.
C. Nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của
nước tăng.
D. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước
đều giảm.
Câu 5: Có mấy
cách làm thay đổi nhiệt năng của vật?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6: Nung
nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong
quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng:
A. Từ cơ năng sang nhiệt năng.
B. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng.
C. Từ cơ năng sang cơ năng.
D. Từ nhiệt năng sang cơ năng.
Câu 7: Phát
biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật?
A. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có
nhiệt năng.
B. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng
đều có nhiệt năng.
C. Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt
năng.
D. Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới
có nhiệt năng.
Câu 8:Nhiệt
lượng là
A. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất
bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
B. Phần nhiệt năng mà vật nhận trong quá
trình truyền nhiệt.
C. Phần nhiệt năng mà vật mất bớt đi trong
quá trình truyền nhiệt.
D. Phần cơ năng mà vật nhận được hay mất bớt
đi trong quá trình thực hiện công.
Câu 9: Chọn
câu sai trong những câu sau:
A. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất
đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
B. Khi vật truyền nhiệt lượng cho môi trường
xung quanh thì nhiệt năng của nó giảm đi.
C. Nếu vật vừa nhận công, vừa nhận nhiệt lượng
thì nhiệt năng của nó tăng lên.
D. Chà xát đồng xu vào mặt bàn là cách truyền
nhiệt để làm thay đổi nhiệt năng của vật.
Câu 10: Một
vật có nhiệt năng 200J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 400J. Hỏi nhiệt
lượng mà vật nhận được là bao nhiêu?
A. 600 J
B. 200 J
C. 100 J
D. 400 J
0 Nhận xét