CHƯƠNG 1: CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ



I. Chất

a, Vật thể: Là những vật tồn tại quanh ta

           VD: bàn, ghế, máy tính, điện thoại

    + Vật thể tự nhiên: cây, hoa, lá, ..

    + Vật thể nhân tạo: xe máy, bút, vở,…

b, Chất: Vật thể được hình thành từ chất

    + Chất tinh khiết: Chất không có lẫn các chất khác

            VD: nước cất

     Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau được gọi là hỗn hợp.




  

II. Nguyên tử

+ Nguyên tử: Là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện

Nguyên tử gồm có:

    - Vỏ: Được cấu thành từ 1 hay nhiều electron mang điện tích âm chuyển động quanh hạt nhân

              Khối lượng của hạt electron là 9,1 . 10-28 gam

   - Hạt nhân: được cấu tạo bởi proton (mang điện tích +) và notron (không mang điện tích)

              Khối lượng của hạt proton và notron có giá trị tương đương (1,67 . 10-24 gam)

       => Trong nguyên tử, số p = số n

   - Khối lượng nguyên tử xấp xỉ bằng khối lượng của proton và notron (do khối lượng của electron rất bé)




III. Nguyên tố hóa học

Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân

+ Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái (chữ cái đầu được viết in hoa) được gọi là kí hiệu hóa học

Nguyên tử khối (NTK) là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon (dvC)

            1 dvC = 1/12 khối lượng một nguyên tử cacbon.




V. Công thức hóa học

Công thức hóa học dùng để biểu diễn phân tử của đơn chất và hợp chất

+ Từ công thức hóa học ta biết được:

    - Phân tử gồm các nguyên tố nào

    - Mỗi nguyên tố có bao nhiêu nguyên tử

    - Phân tử khối của chất


Công thức hóa học của đơn chất: chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố và chỉ số nguyên tử có trong một phân tử

   VD: Công thức hóa học của kim loại: Sắt: Fe; Magie: Mg; …

   Công thức hóa học của phi kim: Cacbon: C; Lưu huỳnh: S,….

    Một số phi kim có công thức hóa học gồm kí hiệu hóa học của nguyên tố và chỉ số viết ở chân của kí hiệu hóa học: N2, O2, F2, …


Công thức hóa học của hợp chất: Gồm kí hiệu hóa học của các nguyên tố tạo ra chất kèm theo chỉ số ở chân mỗi kí hiệu như: AxBy, AxByCz,…

    Trong đó:

        A, B, C là kí hiệu nguyên tố

        x, y, z là những số biểu thị số nguyên tử của nguyên tố có trong một phân tử hợp chất, gọi là chỉ số

(Chỉ số bằng 1 thì không cần ghi)




VI. Hóa trị

- Hóa trị của một nguyên tố (nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) này với một số nhất định nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) khác

Qui tắc hóa trị: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia

    Xét chất X có CTHH:    AxaByb

    Trong đó A có hóa trị a; B có hóa trị b

    Ta có đẳng thức: ax = by




 CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC



I. Sự biến đổi chất

+ Hiện tượng trong đó chất bị biến đổi (trạng thái, hình dạng, kích thước, …) mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu được gọi là hiện tượng vật lý

+ Hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác, tức là có sự sinh ra chất mới được gọi là hiện tượng hóa học




II. Phản ứng hóa học

- Phản ứng hóa học: là quá trình biến đổi chất này thành chất khác

- Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác

Ta có sơ đồ:

                    A + B => C+ D

    Tên chất tham gia  =>  Tên chất sản phẩm

Điều kiện xảy ra phản ứng: Phản ứng xảy ra khi các chất phải tiếp xúc với nhau, đun nóng hoặc cần có chất xúc tác

- Dấu hiệu nhận biết có phản ứng xảy ra:

   + Thay đổi màu sắc

   + Tạo chất bay hơi

   + Tạo chất kết tủa

   + Tỏa nhiệt hoặc phát sáng




III. Định luật bảo toàn khối lượng

Định luật : Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng

* Chú ý: Do trong phản ứng hóa học, chỉ có sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử, còn nguyên tử các nguyên tố vẫn giữ nguyên nên khối lượng được bảo toàn.

     mA + mB = mC + mD




IV. Phương trình hóa học

Sự biểu diễn phản ứng hóa học bằng công thức hóa học được gọi là phương trình hóa học

Phương trình hóa học cho biết:

- Chất phản ứng và sản phẩm

Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng hệ số của mỗi chất trong phương trình


VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

      Trong phản ứng trên, tỉ lệ phân tử là:

       Fe : HCl : FeCl2 : H2 = 1 : 2 : 1 : 1




CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC


I. MOL

Mol là lượng chất chứa 6 . 1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó

          Số 6 . 1023 gọi là số Avogadro, kí hiệu N

Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó

- Khối lượng mol M của chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất, có đơn vị là đvC

Thể tích của chất khí là thể tích chiểm bởi N phân tử của chất khí đó

Một mol của bất kì chất nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đều có thể tích bằng nhau.

Ở điều kiện tiêu chuẩn: 00C và 1 atm thể tích 1 mol của chất khí đều bằng 22,4 lít

         V = n.22,4





II. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

1. Sự chuyển đổi  giữa lượng chất (n) và khối lượng chất (m)

     n = m : M (mol)

2. Sự chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí

     V = n . 22,4 (lít)


3. Sự chuyển đổi giữa lượng chất và số nguyên tử, phân tử

     Số nguyên tử  : A = N x số mol nguyên tử

     Số phân tử     : A = N x số mol phân tử




III. Tỉ khối của chất khí

1. Tỉ khối hơi của khí A đối với khí B (d A/B)

     A/B = MAMB

     => Tỉ khối hơi của khí A đối với khí B sẽ cho biết khí A nặng hoặc nhẹ hơn khí B là d A/B lần

2. Tỉ khối hơi của A đối với không khí:      

     A/KK = MAMB

             

     => Tỉ khối hơi của khí A đối với không khí, sẽ cho biết khí A nặng hoặc nhẹ hơn không khí là d A/KK lần




IV. Tính theo công thức hóa học

1. Biết công thức của hợp chất, xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất:

   Bước 1: Tìm khối lượng mol của hợp chất

   Bước 2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất

   Bước 3: Chuyển đổi số mol nguyên tử thành khối lượng

   Bước 4: Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất

Ví dụ: Tính phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất BaCl2

   Bước 1: Khối lượng mol của hợp chất: M BaCl2 = 137 + 71 = 208 (g/mol)

   Bước 2: Trong 1 mol hợp chất trên có chứa 1 mol Ba; 2 mol Cl

   Bước 3: Chuyển đổi lượng chất thành khối lượng

      m Ba = 1 . 137 = 137 (gam)

      m Cl = 2 . 35,5 = 71 (gam)

Bước 4: Thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất là:

      %Ba = 137 : 208 . 100% = 65,87%

      %Cl = 71 : 208 . 100% = 34,13%

2. Biết thành phần các nguyên tố, xác định công thức hóa học của hợp chất:

      Bước 1: Tính khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất

     Bước 2: Tính số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất

    Bước 3: Quy ra số nguyên tử mỗi nguyên tử mỗi nguyên tố trong một phân tử hợp chất

    Bước 4: Viết công thức hóa học của hợp chất




V. Tính the phương trình hóa học

1. Ý nghĩa của phương trình hóa học

   Phương trình hóa học cho biết:

      - Công thức hóa học của chất tham gia và chất tạo thành

      - Tỉ lệ số phân tử chất tham gia và tạo thành

2. Tính số mol hoặc khối lượng hay thể tích các chất tham gia và các chất sản phẩm

   - Viết phương trình hóa học

   - Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích thành số mol chất

   - Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành

   - Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng hoặc thể tích khí ở đktc