KIỂM TRA 45 PHÚT CHƯƠNG II
ĐỀ 01
Câu 1(4đ): Cho các chất sau: Fe2O3, Fe, FeCl2, Fe(OH)2, FeSO4, FeCl3, Fe(NO3)2.
a) Hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hóa học.
b) Viết các phương trình hóa học của dãy chuyển đổi trên (ghi rõ điều kiện phản ứng)
Câu 2 (2đ): Có 2 lọ đựng riêng biệt 3 kim loại có màu trắng: Al, Fe, Ag đã bị mất nhãn. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 3 lọ trên. Viết phương trình hóa học (nếu có).
Câu 3 (3đ): Cho 5,5g hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 dư sinh ra 4,48l khí (đktc). Tính thành phần % của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 4 (1đ): Nhúng 1 thanh sắt có khối lượng m(g) vào dung dịch CuSO sau phản ứng khối lượng thanh sắt tăng 1,6g. Tính m?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1:
a)Fe2O3 → Fe →FeCl3 → FeCl2 → Fe(OH)2→ FeSO4 →Fe(NO3)2 (1đ)
b)Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (0,5đ)
2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (0,5đ)
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2 (0,5đ)
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + NaCl2 (0,5đ)
Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O (0,5đ)
FeSO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4 + Fe(NO3)2 (0,5đ)
Câu 2:
- Lấy mỗi thứ một ít làm mẫu thử và đánh dấu (0,25đ)
- Cho dung dịch NaOH qua các mẫu thử: (0,25đ)
+ Kim loại tan trong NaOH có hiện tượng sủi bọt khí là Al
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 (0,5đ)
+ Không có hiện tượng gì là Fe và Ag
- Cho dung dịch HCl qua 2 mẫu thử còn lại: (0,25đ)
+ Kim loại tan trong HCl có hiện tượng sủi bọt khí là Fe
Fe + 2HCl → FeCl2 +H2 (0,5đ)
+ Không có hiện tượng gì là Ag (0,25đ)
Câu 3:
nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol (0,25đ)
Gọi số mol của Al và Fe lần lượt là x và y (0,25đ)
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (0,5đ)
x → 1,5x mol
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (0,5đ)
y → y mol
Theo bài ra ta có:
Khối lượng 2 kim loại là: 27x + 56y = 5,5 (1) (0,25đ)
Số mol H2: 1,5x + y = 0,2 (2) (0,25đ)
Từ (1) và (2) => x = 0,1 y = 0,05 (0,5đ)
%Al = .100% 49,09% (0,25đ)
% Fe = .100% 50,91% (0,25đ)
Câu 4:
Phương trình hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (0,25đ)
Theo phương trình: 1 mol → 1 mol tăng 8g
Theo bài ra: x mol tăng 1,6g
=>x = = 0,2 mol (0,5đ)
m = 0,2.56 =1,12g (0,25đ)
0 Nhận xét