Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết ) - Đề số 5 – Chương 2 – Đại số 8
Đề bài
Bài 1. Rút gọn biểu thức:
a) A=(11+x+2x1−x2):(1x−1)
b) B=(x−x2+y2x+y)(1x−y+12y).
Bài 2. Cho biểu thức: P=x+21x2−49−7x2+7x.
a) Tìm điều kiện xác định xủa P.
b) Tính giá trị của P, khi x=5.
Bài 3. Chứng minh rằng: 2xy:(1x−1y)2−x2+y2(x−y)2=−1.
LG bài 1
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, rồi đến nhân chia, cộng trừ
Lời giải chi tiết:
a) Điều kiện: x≠0 và x≠±1.
A=1−x+2x1−x2:1−xx=1+x1−x2.x1−x=x(1−x)2.
b) Điều kiện: y≠0 và x≠±y .
B=x2+xy−x2−y2x+y.2y+x−y2y(x−y)=y(x−y)x+y.x+y2y(x−y)=12.
LG bài 2
Phương pháp giải:
Biểu thức xác định khi các mẫu khác 0
Thay x=5 vào P
Lời giải chi tiết:
a) Điều kiện: x2−49≠0 và x2+7x≠0.
Ta có: x2−49=(x−7)(x+7);
x2+7x=x(x+7).
Vậy : x−7≠0;x+7≠0 và x≠0⇒x≠±7 và x≠0 .
b) P=x(x+21)−7(x−7)x(x2−49)
=x2+21x−7x+49x(x2−49)
=x2+14x+49x(x2−49)
=(x+7)2x(x2−49)=x+7x(x−7).
c) Khi x=5⇒P=5+75(5−7)=12−10=−65.
LG bài 3
Phương pháp giải:
Chứng minh vế trái bằng vế phải
Lời giải chi tiết:
Biến đổi vế trái (VT) ta được:
VT=2xy:(x−y)2(x−y)2
=2xy(x−y)2−x2+y2(x−y)2=2xy−x2−y2(x−y)2
=−(x−y)2(x−y)2=−1(đpcm).
0 Nhận xét