Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Đại số 8 - Bài 2 Nhân đa thức với đa thức - Đề số 2

Đề bài

Bài 1. Chứng minh rằng với a=3,5  giá trị của biểu thức:  

A=(a+3)(9a8)(2+a)(9a1) bằng 29 .

Bài 2. Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào x:

A=(3x5)(2x+11)(2x+3)(3x+7).

Bài 3. Biết (x3)(2x2+ax+b)=2x38x2+9x9 . Tìm a, b.





























































LG bài 1

Phương pháp giải:

Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.

Lời giải chi tiết:

Ta có: (a3)(9a8)(2+a)(9a1)

=(9a28a+27a24)(18a2+9a2a) 

=9a2+19a2417a+29a2 

=2a22

Với a=3,5A=2a22=2.(3,5)22=29.

LG bài 2

Phương pháp giải:

Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.

Lời giải chi tiết:

A=(3x5)(2x+11)(2x+3)(3x+7)

=(6x2+33x10x55)(6x2+14x+9x+21)

=6x2+23x556x223x21=76 (không đổi)

Suy ra giá trị của A không phụ thuộc vào x.

LG bài 3

Phương pháp giải:

Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.

Lời giải chi tiết:

Ta có :

(x3)(2x2+ax+b)

=2x3+ax2+bx6x23ax3b.

=2x3+(a6)x2+(b3a)x3b

Ta có : 2x3+(a6)x2+(b3a)x3b=2x38x2+9x9

Nên a6=8,b3a=9 và 3b=9

Suy ra