8. Điện năng – Công của dòng điện
- Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng . Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng .
- Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác trong đoạn mạch đó .
A = P.t = U.I.t
Trong đó :
A : công của dòng điện (J).
P : công suất (W)
t : thời gian dòng điện thực hiện công (s)
1J = 1W.1s = 1V.1A .1s
- Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện . Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là 1 kilooat giờ .
1KW.h = 3 600 000J = 3600 KJ
CHƯƠNG II : ĐIỆN TỪ HỌC
11. Nam châm vĩnh cửu
- Kim nam châm nào cũng có hai từ cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam .
- Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau .
12. Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường
- Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường. Nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó .
- Người ta dùng kim nam châm ( gọi là nam châm thử ) để nhận biết từ trường .
13. Từ phổ - Đường sức từ
- Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ. Có thể thu được từ phổ bằng cách rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
- Các đường sức từ có chiều nhất định. Ở bên ngoài thanh nam châm , chúng là những đường cong đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam .
14. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
- Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua rất giống phần từ phổ ở bên ngoài thanh nam châm thẳng.
- Qui tắc nắm tay phải : Nắm tay phải , sao cho 4 ngón tay nắm lại hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón cái choãi ra 90o chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây .
15. Sự nhiễm từ của sắt thép – Nam châm điện
- Không những sắt , thép mà các vật liệu sắt từ như niken , côban … đặt trong từ trường đều bị nhiễm từ .
- Sau khi đã bị nhiễm từ , sắt non không giữ được từ tính lâu dài , còn thép giữ được từ tính lâu dài .
- Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây hoặc tăng số vòng của ống dây .
16. Ứng dụng của nam châm điện
- Nam châm được ứng dụng rộng rãi trong thực tế , như được dùng để chế tạo loa điện , rơle điện từ , chuông báo động và nhiều thiết bị tự động khác .
17. Lực điện từ
- Dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường và không song song với đường sức từ thì chịu tác dụng của lực điện từ .
- Qui tắc bàn tay trái : Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay , chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa , hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ .
18. Động cơ điện một chiều
- Động cơ điện hoạt động dựa trên tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường .
- Động cơ điện có hai bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường và khung dây dẫn có dòng điện chạy qua .
- Khi động cơ điện hoạt động , điện năng được chuyển hóa thành cơ năng .
19. Hiện tượng cảm ứng điện từ
- Có nhiều cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong một cuộn dây dẫn kín . Dòng điện được tạo ra theo cách đó gọi là dòng điện cảm ứng .
- Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ .
20. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
- Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên .
0 Nhận xét