Lý thuyết Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện - Cường độ dòng điện

1. Sơ đồ mạch điện – chiều dòng điện

   - Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng

   - Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dãn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện

  - Dòng điện cung cấp bởi pin hay acquy có chiều không đổi gọi là dòng điện một chiều

   - Dòng điện chạy trong mạch điện gia đình là dòng điện xoay chiều

2. Cường độ dòng điện

   - Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn

   - Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế

   - Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe

   A: ampe, mA: miliampe

   1 A = 1000 mA

   - Mỗi dụng cụ dùng điện sẽ hoạt động bình thường nếu dòng điện chạy qua nó có cường độ định mức



Trắc nghiệm Vật Lí 7 Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện - Cường độ dòng điện 

Câu 369: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

Chiều dòng điện là chiều từ………………..qua…………..và………………tới của nguồn điện

A. Cực dương, dẫn dây, cực âm, thiết bị điện

B. Cực dương, dẫn dây, thiết bị điện, cực âm

C. Cựa âm, dẫn dây, thiết bị điện. cực dương

D. Cực âm, thiết bị điện, dẫn dây, cực dương

Câu 370: Chọn câu trả lời đúng

Dòng chuyển dời theo một chiều xác định của các hạt mang điện tích gọi là:

A. Dòng điện

B. Dòng điện không đổi

C. Dòng điện một chiều

D. Dòng điện xoay chiều

Câu 371: Chọn câu trả lời đúng

Dòng điện được cung cấp bởi pin hay ắc – qui là:

A. Dòng điện không đổi

B. Dòng điện một chiều

C. Dòng điện xoay chiều

D. Dòng điện biến thiên

Câu 372: Chọn câu đúng

A. Dòng điện trong mạch có chiều cùng chiều với chiều dịch chuyển có hướng của các electron tự do trong dây dẫn kim loại

B. Dòng điện trong mạch có chiều ngược với chiều dịch chuyển có hướng của các electron tự do trong dây dẫn kim loại

C. Dòng điện trong mạch có chiều cùng với chiều dịch chuyển có hướng của các ion dương trong dây dẫn kim loại

D. Dòng điện trong mạch có chiều ngược với chiều dịch chuyển có hướng của các ion âm trong dây dẫn kim loại

Câu 373: Chọn câu trả lời đúng

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 7

Quan sát trên hình 11.1. Hãy cho biết chiều của dòng điện

A. Từ đầu (-) sang đầu (+)

B. Từ đầu (+) sang đầu (-)

C. Chiều nào cũng đúng

D. Không xác định được

Câu 374: Chọn câu trả lời đúng

Dòng điện chạy trong mạng điện gia đình là:

A. Dòng điện không đổi

B. Dòng điện một chiều

C. Dòng điện xoay chiều

D. Dòng điện biến thiên

Câu 375: Chọn câu sai:

A. Đơn vị của cường độ dòng điện được đặt theo tên nhà bác học người Pháp Ampe

B. Với dòng điện cường độ 1 A chạy qua dây dẫn kim loại thì có 1 electron dịch chuyển qua tiết diện ngang của dây dẫn đó trong 1 giây

C. Mỗi dòng điện sẽ hoạt động bình thường nếu dòng điện chạy qua nó có cường độ định mức

D. Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn

Câu 376: Chọn câu trả lời đúng

Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu của nguồn điện (pin, ắc – qui):

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 7

Câu 377: Chọn cách mắc đúng của các nguồn điện trên hình 11.2

A. Cách (1)

B. Cách (2)

C. Cách (3)

D. Cách (4)Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 7

Câu 378: Chọn câu trả lời sai

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 7

Cho một đoạn mạch điện như hình 11.3

Đèn Đ1 và đèn Đ2. Điện trở khóa K bằng không

A. Khi K đóng: đèn Đ1 tắt, đèn Đ2 sáng

B. Khi K ngắt: : đèn Đ1, đèn Đ2 đều sáng

C. Khi K đóng: đèn Đ1 sáng, đèn Đ2 tắt

D. Cả A và B đều đúng

Câu 379: Chọn câu trả lời sai

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 7

Cho một đoạn mạch điện như hình 11.4

Đèn Đ1 và đèn Đ2. Điện trở khóa K’ bằng không

A. Khi K, K’ đóng: đèn Đ1, Đ2 đều sáng

B. Khi K đóng, K’ ngắt (mở): đèn Đ1 sáng, đèn Đ2 tắt

C. K, K’ đều ngắt. Đèn Đ1, Đ2 đều tắt

D. Khi K ngắt, K’ đóng: đèn Đ1 tắt, đèn Đ2 sáng

Câu 380: Chọn câu trả lời đúng

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 7

Cho một đoạn mạch điện như hình 11.5

Đèn Đ1 và đèn Đ2. Điện trở khóa K1, K2 bằng không

A. Khi K1, K2 đều đóng: đèn Đ1, Đ2 đều sáng

B. Khi K1 đóng, K2 ngắt (mở): đèn Đ1 tắt, đèn Đ2 sáng

C. Khi K1 ngắt, K2 đóng: đèn Đ1 tắt, đèn Đ2 sáng

D. K1, K2 đều ngắt. Đèn Đ1, Đ2 đều tắt

Câu 381: Chọn câu trả lời đúng

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 7

Trong hình 11.6, chiều dòng điện trong sơ đồ mạch điện nào đúng?

A. Mạch (1)

B. Mạch (2)

C. Cả (1) và (2) đều đúng

D. Cả (1) và (2) đều sai

Câu 382: Chọn câu trả lời đúng

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 7

Cho mạch điện như hình 11.7. Khi bật công tắc đèn nào sáng?

A. Chỉ có đèn A sáng

B. Chỉ có đèn B sáng

C. Cả hai đèn đều sáng

D. Cả hai đèn đều tắt

Câu 383: Chọn câu trả lời đúng

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 7

Mạch điện được bố trí như hình 11.8. Đèn A và B sáng khi:

A. Công tắc A đóng, công tắc B mở

B. Công tắc B đóng, công tắc A mở

C. Công tắc A đóng, công tắc B đóng

D. Công tắc A mở, công tắc B mở

Câu 384: Chọn câu trả lời đúng

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 7

Cho mạch điện như hình 11.9

A. Công tắc A đóng, công tắc B mở: đèn A sáng, đèn B tắt

B. Công tắc A mở, công tắc B đóng: đèn A tắt, đèn B sáng

C. Công tắc A đóng, công tắc B đóng: đèn A sáng, đèn B sáng

D. Cả ba câu đều đúng

Câu 385: Chọn câu trả lời đúng

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 7

Cho mạch điện như hình 11.10. Khi công tắc mở:

A. Đèn A sáng, đèn B tắt

B. Đèn A tắt, đèn B sáng

C. Đèn A sáng, đèn B sáng

D. Đèn A tắt, đèn B tắt

Câu 386: Chọn câu trả lời đúng

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 7

Cho mạch điện như hình 11.11. Cả ba đèn sẽ cháy ra sao khi cả hai công tắc A và B cùng mở?

A. Chỉ có đèn A tắt

B. Chỉ có đèn B tắt

C. Chỉ có đèn C tắt

D. Cả ba đèn cùng tắt

Câu 387: Chọn câu trả lời đúng

Cho mạch điện như hình 11.11. Ba đèn sáng như thế nào khi công tắc A đóng, công tắc B mở?

A. Chỉ có đèn A sáng

B. Chỉ có đèn B sáng

C. Chỉ có đèn C sáng

D. Đèn A và đèn C sáng

Câu 388: Chọn câu trả lời đúng

Cho mạch điện như hình 11.12. Nếu tháo đèn 2 ra khỏi mạch hì:

A. Chỉ có đèn 1 tắt

B. Chỉ có đèn 3 tắt

C. Đèn 1 và đèn 4 sẽ tắt

D. Đèn 1 và đèn 3 sẽ tắt

Câu 389: Chọn câu trả lời đúng

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 7

Cho mạch điện như hình 11.13

A. Công tắc A ở vị trí 1, công tắc B ở vị trí 2: đèn sáng

B. Công tắc A ở vị trí 2, công tắc B ở vị trí 1: đèn sáng

C. Công tắc A ở vị trí 1, công tắc B ở vị trí 1: đèn sáng

D. Câu A và B đúng

Câu 390: Chọn câu trả lời đúng

Ampe kế là dụng cụ dùng để đo:

A. Tác dụng của dòng điện

B. Mức độ của dòng điện

C. Cường độ dòng điện

D. Khả năng của dòng điện

Câu 391: Chọn câu trả lời đúng

Số chỉ của ampe kế:

A. Cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện

B. Là giá trị của cường độ dòng điện

C. Cả hai câu A và B đều sai

D. Cả hai câu A và B đều đúng

Câu 392: Chọn câu trả lời đúng

Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu của ampe kế khi vẽ sơ đồ mạch điện:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 7

Câu 393: Chọn câu sai

A. 1A = 1000mA   B. 1A = 103mA

C. 1mA = 103A   D. 1mA = 0,001 A

Câu 394:Chọn câu trả lời đúng


Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 7

Trong sơ đồ thí nghiệm hình 11.14, đồng hồ đo được dùng để đo đại lượng nào?

A. Hiệu điện thế

B. Cường độ dòng điện

C. Cường độ điện trường

D. Cường độ từ trường

Câu 395: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

Dòng điện chạy qua đèn có……………thì đèn…………….

A. Cường độ càng nhỏ, càng cháy sáng

B. Cường độ càng lớn, sáng càng yếu

C. Cường độ càng lớn, càng cháy sáng

D. Cường độ thay đổi, sáng như nhau

Câu 396: Chọn đáp số đúng

A. 1,25 A = 125 mA

B. 0,125A = 1250 mA

C. 125 mA = 0,125 A

D. 1250 mA = 12,5 A

Câu 397: Chọn câu trả lời đúng

Để đo cường độ dòng điện 15 mA, nên chọn Ampe kế nào có giới hạn đo phù hợp nhất?

A. 2 mA   B. 20 mA

C. 200 mA   D. 2 A

Câu 398: Chọn câu trả lời đúngv

Ở các chốt nối dây của ampe kế thường có ghi kí hiệu (+) và (-)

A. Kí hiệu (+) là nối với cực âm của nguồn điện

B. Kí hiệu (-) là nối với cực âm của nguồn điện

C. Kí hiệu (+) là nối với cực dương của nguồn điện

D. Câu B và C đúng

Câu 399: Chọn câu trả lời đúng

Khi đo cường độ dòng điện ta phải:

A. Quan sát giới hạn đo của ampe kế

B. Chú ý đến đơn vị đo của ampe kế

C. Cả hai câu A và B đều đúng

D. Cả hai câu A và B đều sai

Câu 400: Chọn câu trả lời đúng

Khi đọc giá trị cường độ dòng điện bằng ampe kế dùng kim chỉ thị. Để có kết quả đúng thì:

A. Đặt mắt thẳng với kim sao cho không thấy bóng của kim

B. Chờ cho kim ampe kế đứng yên mới đọc

C. Cả hai câu A và B đều đúng

D. Cả hai câu A và B đều sai

Câu 401: Chọn câu trả lời đúng

Muốn đo cường độ dòng điện qua một dụng cụ điện ta phải

A. Mắc ampe kế song song với dụng cụ điện cần đo

B. Mắc ampe kế nối tiếp với dụng cụ điện cần đo

C. Mắc vôn kế song song với dụng cụ điện cần đo

D. Mắc vôn kế nối tiếp với dụng cụ điện cần đo

Câu 402: Cho mạch điện như hình 11.15, chọn câu phát biểu đúng

A. Số chỉ của miliampe kế là cường độ qua đèn 1

B. Số chỉ của miliampe kế là cường độ dòng điện qua 2 đèn

C. Số chỉ của miliampe kế là cường độ dòng điện trong mạch

D. Cả ba câu đều đúng

Câu 403: Chọn câu trả lời đúng

Cho mạch điện như hình 11.16. Miliampe kế cho biết cường độ dòng điện qua đèn nào?

A. Đèn 3

B. Đèn 1 và đèn 2

C. Đèn 1 và đèn 3

D. Đèn 2 và đèn 3

Câu 404: Chọn câu trả lời đúng

Cho mạch điện như hình 11.17. Số chỉ trên hai miliampe kế như nhau, hỏi hai đèn sáng như thế nào?

A. Đèn 1 sáng hơn đèn 2

B. Đèn 2 sáng hơn đèn 1

C. Hai đèn sáng như nhau

D. Cả ba đều sai

Câu 405: Chọn câu trả lời đúng

Cho mạch điện như hình 11.18. Số chỉ của miliampe kế tương ứng trên hình. Hỏi các đèn sáng như thế nào?

A. Đèn 1 sáng yếu hơn đèn 2

B. Đèn 2 sáng yếu hơn đèn 3

C. Đèn 2 sáng bằng đèn 3 và đèn 1 sáng mạnh nhất

D. Đèn 2 sáng bằng đèn 3 và sáng mạnh hơn đèn 1



Hướng dẫn giải và Đáp án

Câu 369:

Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện

Đáp án: B

Câu 370:

Dòng chuyển dời theo một chiều xác định của các hạt mang điện tích goi là dòng điện một chiều

Đáp án: C

Câu 371:

Dòng điện được cung cấp bởi pin hay ắc – qui là dòng điện môt chiều

Đáp án: B

Câu 372:

Dòng điện trong mạch có chiều ngược chiều với chiều dịch chuyển có hướng của các electron tự do trong dây dẫn kim loại

Đáp án: B

Câu 373:

Chiều của dòng điện từ đầu (+) sang đầu (-)

Đáp án: B

Câu 374:

Dòng điện chạy trong mạng điện gia đình là dòng điện xoay chiều

Đáp án: C

Câu 375:

Chọn câu B. Với dòng điện cường độ 1A chạy qua dây dẫn kim loại thì có 6,25 tỉ tỉ electron dịch chuyển qua tiết diện ngang của dây dẫn đó trong 1 giây

Đáp án: B

Câu 376:

Kí hiệu c) là kí hiệu của nguồn điện (pin , ắc – qui)

Đáp án: C

Câu 377:

Cách mắc đúng của các nguồn điện trên hình 11.2 là cách (1)

Đáp án: A

Câu 378:

Khóa K có điện trở bằng 0, tức là khóa K không cản trở dòng điện. Vì vậy, khi khóa K đóng: dòng điện sẽ đổ qua khóa K, không qua phần tử song song với nó. Còn khi khóa K ngắt ( mở) thì dòng điện sẽ qua phần tử song song với nó

Trong mạch trên hình 11.3:

+ Khi K đóng: dòng điện không qua đèn Đ1, chỉ qua đèn Đ2 => đèn Đ1 tắt, đèn Đ2 sáng

+ khi K ngắt (mở): dòng điện qua cả đèn Đ1 và đèn Đ2 => đèn Đ1, đèn Đ2 đều sáng

   - Câu trả lời sai là C

Đáp án: C

Câu 379:

Lí luận tương tự câu 374, ta có:

+ Khi K, K’đóng => dòng điện qua cả đèn Đ1, Đ2 => đèn Đ1, Đ2 đều sáng

+ Khi K đóng, K’ ngắt (mở): dòng điện qua đèn Đ1, không qua đèn Đ2 => đèn Đ1 sáng, đèn Đ2 tắt

+ K, K’ đều ngắt dòng điện không qua mạc được => đèn Đ1, Đ2 đều tắt

+ Khi K ngắt, K’ đóng: dòng điện không qua mạch được => đèn Đ1, Đ2 đều tắt

   - Câu trả lời sai: D

Đáp án: D

Câu 380:

Lí luận tương tự câu 374 ta có:

+ Khi K1, K2 đều đóng: dòng điện không qua đèn Đ1, Đ2 => đèn Đ1, Đ2 đều tắt

+ Khi K1 đóng, K2 ngắt (mở): dòng điện không qua đèn Đ1, qua đèn Đ2

   - Đèn Đ1 tắt, đèn Đ2 sáng

+ Khi K1 ngắt, K2 đóng: dòng điện qua đèn Đ1, không qua đèn Đ2 => đèn Đ1 sáng, đèn Đ2 tắt

+ K1, K2 đều ngắt: dòng điện qua cả đèn Đ1, Đ2 => đèn Đ1, Đ2 đều sáng

   - Câu trả lời đúng: B

Đáp án: B

Câu 381:

Trong hình 11.6, chiều dòng điện trong sơ đồ cả hai mạch (1) và (2) đều đúng

Đáp án: D

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 7

Câu 382:

Trong mạch điện hình 11.7, khi bật công tắc cả hai đèn đều sáng

Đáp án: C

Câu 383:

Mạch điện được bố trí như hình 11.8. Đèn A và B sáng khi công tắc A đóng và công tắc B đóng

Đáp án: C

Câu 384:

Trong mạch điện như hình 11.9

   -Công tắc A đóng, công tắc B mở: đèn A sáng, đèn B tắt

   -Công tắc A mở, công tắc B đóng: đèn A tắt, đèn B sáng

-Công tắc A đóng, công tắc B đóng: đèn A sáng, đèn B sáng

   - Cả ba câu đều đúng

Đáp án: D

Câu 385:

Trong mạch điện như hình 11.10. Khi công tắc mở đèn A sáng, đèn B tắt

Đáp án: A

Câu 386:

Trong mạch điện như hình 11.11, khi cả hai công tắc A và B cùng mở chỉ có đèn B tắt

Đáp án: B

Câu 387:

Trong mạch điện như hình 11.11, khi công tắc A đóng, công tắc B mở chỉ có đèn C sáng

Đáp án: C

Câu 388:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 7

Trong mạch điện như hình 11.12, nếu tháo đèn 2 ra khỏi mạch thì chỉ có đèn 1 tắt

Đáp án: A

Câu 389:

Trong mạch điện như hình 11.13, đèn sáng khi:

Công tắc A ở vị trí 1, công tắc B ở vị trí 2

Công tắc A ở vị trí 2, công tắc B ở vị trí 1

Đáp án: D

Câu 390:

Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện

Đáp án: C

Câu 391:

Số chỉ của ampe kế:

   -Cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện

   -Là giá trị của cường độ dòng điện

Đáp án: D

Câu 392:

Kí hiệu A là kí hiệu của ampe kế khi vẽ sơ đồ mạch điện

Đáp án: A

Câu 393:

1 mA = 0,001 A = 10-3A => câu sai C

Đáp án: C

Câu 394:

Trong sơ đồ thí nghiệm hình 11.14, đồng hồ đo được dùng để đo cường độ dòng điện

Đáp án: B

Câu 395:

Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn thì đèn càng cháy sáng

Đáp án: C

Câu 396:

125 mA = 0,125 A

Đáp án: C

Câu 397:

Để đo cường độ dòng điện 15mA, nên chọn ampe kế nào có giới hạn đo phù hợp nhất là 20 mA

Đáp án: B

Câu 398:

Kí hiệu ở các chốt nối dây của ampe kế:

   -Kí hiệu (-) là nối với cực âm của nguồn điện

   -Kí hiệu (+) là nối với cực dương của nguồn điện

Đáp án: D

Câu 399:

Khi đo cường độ dòng điện ta phải:

   -Quan sát giới hạn đo của ampe kế

   -Chú ý đến đơn vị đo của ampe kế

Đáp án: C

Câu 400:

Khi đọc giá trị cường độ dòng điện bằng ampe kế dùng kim chỉ thị. Để có kết quả đúng thì:

   -Đặt mắt thẳng với kim sao cho không thấy bóng của kim

   -Chờ cho kim ampe kế đứng yên mới đọc

Đáp án: C

Câu 401:

Muốn đo cường độ dòng điện qua một dụng cụ điện a phải mắc ampe kế nối tiếp với dụng cụ điện cần đo

Đáp án: B

Câu 402:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 7

Trong mạch điện như hình 11.15:

   -Số chỉ của miliampe kế là cường độ dòng điện qua đèn 1

   -Số chỉ của miliampe kế là cường độ dòng điện qua đèn 2

   - Số chỉ của miliampe kế là cường độ dòng điện trong mạch

Đáp án: D

Câu 403:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 7

Trong mạch điện như hình 11.16. Miliampe kế cho biết cường độ dòng điện qua đèn 3

Đáp án: A

Câu 404:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 7

Trong mạch điện như hình 11.17, số chỉ trên hai miliampe kế như nhau nên hai đèn sáng như nhau

Đáp án: C

Câu 405:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 7

Trong mạch điện như hình 11.18, đèn 2 sáng bằng đèn 3 và đèn 1 sáng mạnh nhất