Những điểm cần lưu ý trong FE5
Các phiên bản Fire Emblem về cơ bản có gameplay gần như là giống nhau nhưng trong Fire Emblem Thracia 776 có một số thay đổi và cải tiến so với các "lão tiền bối".

A. Hệ thống nhiệm vụ
Ngoài việc "chiếm thành" để hoàn thành màn chơi như trong hướng dẫn Fire Emblem 3, Fire Emblem 5 bổ sung thêm thêm các cách giành chiến thắng gồm:

1. Chạy ngay kẻo chết! 😅: trên bản đồ sẽ xuất hiện mũi tên đỏ chỉ vị trí phải đến. Ngoài ra tất cả các nhân vật phải tới địa điểm chỉ định này trước khi "lão đại" của bạn đến sau cùng. Những nhân vật vào sau Leaf sẽ bị bắt cho tới màn chỉ định mới được "thả".

2. Cố thủ! 😤: đây là nhiệm vụ yêu thích của nhiều game thủ. Người chơi sẽ phải gánh gồng đảm bảo thành trì hay vương tọa không bị công chiếm trong số lượt quy định. Địch sẽ đông đảo như lũ quân Nguyên vì vậy phải chiếm vị trí đắc địa để giành chiến thắng trong những màn chơi đầy kịch tính này.

3. Đi đâu về đâu? 🤔: Sẽ có 2 địa điểm được chỉ định trên bản đồ và người chơi chỉ được chọn 1 trong 2 con đường. Việc lựa chọn này ảnh hưởng tới các màn chơi sau này cũng như việc thu phục các nhân vật.

B1. Hệ thống chỉ số

Ngoài những chỉ số quen thuộc của dòng game FE, Fire Emblem Thracia 776 tồn tại thêm nhiều chỉ số làm thay đổi đáng kể hệ thống chiến đấu trong game. Những chỉ số mới này gồm thể trạng (CON), chỉ huy (Lead⭑), thêm lượt đi (Move⭑), mệt mỏi (Ftg)...


1. Hit Point (HP)
HP đóng một vai trò quan trọng trong vũ trụ Fire Emblem. Chỉ số này giảm khi nhân vật trúng đòn nhưng nếu chỉ số phòng ngự của nhân vật cao hơn chỉ số tấn công của đối thủ thì nó bất biến. Chỉ số HP tối đa cao hơn các chỉ số khác (max 20).

2. Streng (STR)
Đây là chỉ số ảnh hưởng đến lượng sát thương mà nhân vật gây ra cho đối thủ với vũ khí vật lý. Cùng với chỉ số Might của vũ khí, STR quyết định sức mạnh đòn đánh (Attack Power). Chỉ số này càng cao, lượng dam gây ra cho đối phương càng nhiều, ngoại trừ Crossbow.

3. Magic (MAG)
Thông số quyết định sức mạnh đòn tấn công ma pháp và mức độ hồi máu khi sử dụng gậy phép.

4. Skill (SKL)
Skill là chỉ số chiến đấu ảnh hưởng đến xác suất đánh trúng (Hit) và tung "sát chiêu" (Critical hit). Chỉ số này còn đóng vai trò quyết định xác suất kích hoạt các năng lực đặc biệt hay kĩ năng nhân vật.

5. Speed (SPD)
Chỉ số này ảnh hưởng đến số lần ra đòn của nhân vật khi đối chiến. SPD cũng ảnh hưởng đến năng lực tránh đòn (Evation hay Avoid) của nhân vật. Với sự xuất hiện của Constitution (CON) trong Fire Emblem 5, chỉ số này ảnh hưởng đáng kể đến SPD. Trường hợp trọng lượng vũ khí cao hơn chỉ số CON thì SPD của nhân vật giảm bằng đúng sự chênh lệnh của 2 chỉ số này.

Lấy ví dụ với Pegasus Knight có CON bằng 5 sử dụng Iron Lance (Weight 8). Khi tấn công đối thủ, tốc độ ra đòn sẽ bị trừ cho 3. Nếu tốc độ ra đòn cao hơn đối phương 4 điểm, Pegasus Knight này sẽ tung 2 chiêu.

6. Luck (LCK)
Trong hầu hết các phiên bản Fire Embelm, tỉ lệ Hit và Evation tăng tương ứng với số điểm Luck của nhân vật đồng thời giảm chỉ số Critical hit của đối thủ. Khi dùng Devil Axe, số phần trăm nguy cơ "cắn ngược" giảm tương ứng với chỉ số Luck. Ở các màn với địa hình sa mạc, chỉ số Luck đôi khi ảnh hưởng năng lực "lượm" đồ...

7. Defense (DEF)
Như đã đề cập ở chỉ số HP, chỉ số Defense quyết định lượng sát thương hứng chịu bởi vũ khí vật lý. Khi nhân vật trúng đòn, mỗi điểm DEF của nạn nhân giảm tương ứng 1 điểm sát thương của đòn tấn công. Mặc dù có thể giảm thiểu thiệt hại đến bằng 0 nhưng không thể tránh khỏi hiệu ứng kèm theo như trúng độc...

Chỉ số DEF không có tác dụng đối với đòn tấn công ma pháp hoặc khi đi vào địa hình dung nham. Ngoài ra, một số kĩ năng đặc biệt cho phép loại trừ khả năng phòng ngự.

8. Constitution (CON)
CON quyết định tốc độ ra đòn (Attack Speed) tương ứng với vũ khí sử dụng. Chỉ số này cũng ảnh hướng đến khả năng giải cứu (Rescue) và bắt giữ (Capture). Để ý rằng nhân vật với chỉ số CON cao sẽ có thể hình to lớn.

B2. Chỉ số phi chiến đấu


1. Lead⭑
Nhân vật sở dấu sao ở chỉ số này khi được "bầu" làm người "dẫn đội" sẽ buff 3% chỉ số Hit và Avoid (AVD) cho toàn bộ các nhân vật trên bản đồ.

2. Move⭑
Đây là chỉ số khá thú vị trong Fire Emblem 5 Thracia 776 bởi nó cho phép nhân vật có thêm một lượt đi nữa. Tương ứng với mỗi sao là 5% cơ hội được thêm lượt và tối đa một nhân vật chỉ có thể đạt 5⭑ (tương ứng 25%). Nhân vật được thêm lượt sẽ xuất hiện nốt nhạc ở trên đầu.

3. Move
Chỉ số bất di bất dịch trong hầu như mọi tựa game Fire Emblem. Nó quyết định phạm vi di chuyển của nhân vật trong một lượt. Không như các chỉ số khác, chỉ số này chỉ thay đổi khi thăng cấp hoặc dùng vật phẩm. Ngoại lệ duy nhất đối với trường hợp Fire Emblem 5 Thracia 776 khi MOV đứng trong hàng ngũ những chỉ số có tỷ lệ tăng trưởng 😘.

4. Fatigue (Ftg)
Đúng với cái tên, chỉ số này mang lại mệt mỏi cho cả người chơi và nhân vật 😅. Khi thực hiện bất kỳ hành động nào, chỉ số này sẽ tăng cho tới khi vượt chỉ số HP thì nhân vật đó sẽ không thể góp mặt ở màn sau. Với ý nghĩa tích cực, chỉ số này khiến người chơi không bị lệ thuộc vào một vài nhân vật nào đó thay vì sử dụng luân phiên.

Chỉ số Fatigue được reset sau khi nhân vật đó ngồi chơi xơi nước một màn hoặc cho uống "bò húc" (Stamina Drink). Leif là nhân vật duy nhất không bị ảnh hưởng bởi chỉ số này (thằng này trâu bò vãi 😙).

B3. Thông số binh khí


1. Type & Rank
Chỉ số đầu tiên trong bảng thông số binh khí nào chính là chủng loại (Type) và cấp độ (Rank) ở bên cạnh. Các nhân vật chỉ có thể sử dụng được vũ khí với cấp độ tương ứng thể hiện trong bảng "Weapon Ranks".

Chúng ta có thể nâng cấp Weapon Rank cho nhân vật bằng cách cho nhân vật đó sử dụng vũ khí để có tăng Weapon EXP.

2. Hit
Đây là thông số quyết định khả năng đánh trúng đối thủ bên cạnh các yếu tố khác như chỉ số nhân vật, địa hình... Thông thường vũ khí cận chiến có tỷ lệ đánh trúng cao hơn hơn vũ khí tầm xa.

3. Might
Không thể phủ định Might là thông số quan trọng nhất của binh khí. Sức mạnh của đòn tấn công được tính toán dựa trên sức mạnh của vũ khí (Might) và sức mạnh nội tại (Strength) người sử dụng kể cả vũ khí vật lý và ma pháp. Vũ khí với Might cao thông thường tỉ lệ đánh trúng thấp và ngược lại.

4. Critical Rate (Crit)
Thông số quyết định khả năng thực hiện đòn đánh "khủng" lên đối thủ. Hầu như thông số này trên các binh khí đều bằng 0 ngoại trừ các binh khí đặc biệt hoặc sở hữu cái tên "Tuyệt sát" (Killing).

5. Range
Chỉ số đo tầm đánh của binh khí. Phạm vi thường thấy là 1 tương ứng đánh trực diện đối thủ. Một số mang giá trị 1~2 hay 2 hoặc 3~10 thậm chí những cây gậy phép có phạm vi rộng khắp bản đồ...

6. Weight
Là thông số ảnh hưởng đến việc vận dụng binh khí một cách linh hoạt và quan trọng nhất chính là tác động của thông số này tới khả năng né đòn của nhân vật. Binh khí càng lớn và càng nặng đồng nghĩa với cơ hội né đòn thấp hơn. Trong Fire Emblem 5 Thracia 776 và một số phiên bản FE, tốc độ ra đòn của nhân vật chịu ảnh hưởng bởi sức nặng của binh khí nếu chỉ số CON thấp hơn trọng lượng vũ khí.

7. Weapon EXP
Đây là chỉ số ẩn không thể hiện trên bảng thông số vũ khí. Không giống như điểm EXP thăng cấp nhân vật, tăng Weapon EXP đồng nghĩa tăng Weapon Rank cho nhân vật, điều này giúp cho nhân vật có thể sử dụng các binh khí mạnh hơn. Weapon EXP luôn là 1 trong Fire Emblem 5 Thracia 776.

B4. Binh khí
Dưới đây là danh sách các binh khí có hiệu ứng kèm theo trong Fire Emblem - Thracia 776. Tất cả binh khí ngoại trừ gậy phép khi sử dụng sẽ cộng 1 điểm kinh nghiệm dùng vũ khí, và khi đạt 50 điểm sẽ tăng cấp độ dùng vũ khí (sử dụng vũ khí cao cấp hơn) cho nhân vật.

*** LV (Level): cấp độ vũ khí. R (Range): phạm vi tấn công.

A. Kiếm

Poison Sword : E-1-Sát thương kèm độc. Khi bị cướp sẽ trở thành Iron Sword.
Paragon Sword : E-1 Sở hữu Paragon skill. DEF +5.
Rapier : C 1, Chống Armored và kị binh
Kingmaker: C 1, 2 chiêu / 1 lần tấn công. Sở hữu Charm skill.
Armorslayer: B 1, Chống Armored
​Brave Sword: B 1, 2 chiêu / 1 lần tấn công.
​Flame Sword : B 1~2, MAG +5. Thi triển hỏa ma pháp khi đánh tầm xa.
​Bolt Sword: B 1~2, SKL +5. Thi triển lôi ma pháp khi đánh tầm xa.
​Wind Sword B1~2, SPD +5. Thi triển phong ma pháp khi đánh tầm xa.
Master Sword: A 1, 2 chiêu / 1 lần tấn công.
​Sleep Sword: B1, Sát thương kèm Sleep.
​Berserk Sword: B1, Sát thương kèm Berserk.
​Light Brand: * 1~2, Leif sử dụng. Thi triển quang ma pháp khi đánh tầm xa. LCK +5. Hồi toàn bộ HP khi sử dụng như vật phẩm.
​Earth Sword: * 1~2, Nanna sử dụng. Thi triển quang ma pháp khi đánh tầm xa. Hồi HP bằng với sát thương gây ra.
Shadow Sword: * 1, Mareeta sử dụng. 2 chiêu / 1 lần tấn công. Sở hữu Nihil skill.
Mareeta's Blade: * 1, Mareeta sử dụng. 2 chiêu / 1 lần tấn công. Sở hữu Nihil skill.
Beo Sword: * 1, Dermott / Fergus sử dụng. Sở hữu Vantage và Wrath skill.
Blessed Sword: * 1, Olwen sử dụng. 2 chiêu / 1 lần tấn công. Chống kị binh. MAG +10. Sở hữu Miracle skill.
Bragi Sword: * 1, Leif/ Nanna/ Diarmuid/ Fergus sử dụng. Chống Armored. Kháng hiệu ứng của Loptyr Sword. Sở hữu Miracle skill.
Loptyr Sword: * 1, Giảm nửa sức tấn công của đối thủ. MAG +20.

B. Thương

Poison Lance: E 1, Sát thương kèm độc. Khi bị cướp sẽ trở thành Iron Lance.
Darkness Lance: E 1~2, Sở hữu Nihil skill.
Gáe Bolg: B 1~2, STR +10. Sở hữu Charm/ Vantage/ Nihil/ Wrath skill.
Gungnir: B 1, DEF +10. Sở hữu Vantage/ Nihil/ Wrath/ Paragon skill.
​Master Lance: A 1~2, 2 chiêu / 1 lần tấn công.
Dragonpike: * 1, Dean sử dụng. 2 chiêu / 1 lần tấn công. Sở hữu Vantage skill.
Brave Lance: * 1, Finn sử dụng. 2 chiêu / 1 lần tấn công. LCK +10.

C. Rìu

Venin Axe: E 1, Sát thương kèm độc. Khi bị cướp sẽ trở thành Iron Axe.
Devil Axe: E 1, Gây sát thương cho người sử dụng khi ra đòn.
Brave Axe: D 1, 2 chiêu / 1 lần tấn công.
Hammer: D 1, Chống Armored
Poleaxe: C 1, Chống kị binh
Master Axe: B 1~2, 2 chiêu / 1 lần tấn công.
Pugi: * 1~2, Orsin sử dụng.

D. Cung
Tất cả cung đều có tác dụng chống lại binh chủng không chiến.

Poison Bow: E 2, Sát thương kèm độc. Khi bị cướp sẽ trở thành Iron Bow.
Hero Bow: E 2, 2 chiêu / 1 lần tấn công.
Master Bow: A 2, 2 chiêu / 1 lần tấn công.
Long Arch: * 3~10, Long Arch sở hữu
Iron Arch: * 3~15, Iron Arch sở hữu
Poison Arch : * 3~15, Poison Arch sở hữu. Sát thương kèm độc. Trở thành Long Arch khi bị cướp.
Pugi: * 1~2, Orsin sử dụng.

E. Ma pháp

Meteor : A 3~10, -
Bolting: A 3~10, -
Dire Thunder: * 1~2, Olwen sử dụng. 2 chiêu / 1 lần tấn công.
Blizzard: A 1~2, Sát thương kèm Sleep.
Grafcalibur: * 1~2, Asbel sử dụng.
Forseti: * 1~2, Ced sử dụng. SKL +20, SPD +20.
Nosferatu: B 1~2, Hồi HP bằng lượng sát thương gây ra.
Jormungand: ​C 1~2, Sát thương kèm độc
Fenrir: A 3~10, -
Poison: A 3~10, Sát thương kèm độc. Biến thành Fenrir khi bị cướp.
Stone: A 3~10, Sát thương kèm hoá đá. Biến thành Fenrir khi bị cướp.
Hel: * 1~2, Phe địch dùng. Giảm HP xuống 1 (0 nếu còn 1)

F. Gậy phép

Heal: E 1, Hồi ít HP.
Mend: D 1, Hồi nhiều HP.
Torch: D -, Tăng tầm nhìn trong màn sương bán kính 10 ô vuông. Giảm 1 sau mỗi lượt.
Recover: C 1, Hồi toàn bộ HP
Physic: C ∞, Hồi ít HP từ xa.
Restore: C 1, Hóa giải các hiệu ứng (trừ hoá đá)
Ensorcel: C 1, +7 chỉ số MAG. Giảm 1 sau mỗi lượt.
Sleep: C ∞, Gây Sleep. Vô tác dụng đối với quân địch trên ngai vàng hoặc cổng thành.
Watch: C ∞, Nhìn khu vực ẩn dưới mái.
Fortify: B ∞, Hồi ít HP cho toàn bộ lính.
Rescue: B ∞, Dịch chuyển đối phương đến gần người thi phép.
Silence: B ∞, Gây Silence.Vô tác dụng đối với quân địch trên ngai vàng hoặc cổng thành.
Warp: A 1, Dịch chuyển đối phương đến không gian bất kỳ trên bản đồ.
Berserk: A ∞, Gây Berserk. Vô hiệu với quân địch trên ngai vàng hoặc cổng thành.
Return: A 1, Cho một nhân vật cùng phe thoát khỏi bản đồ.
Rewarp: A ∞, Dịch chuyển người thi thép đến vị trí bất kỳ trên bản đồ.
Hammerne: * 1, Safiya sử dụng. Phục hồi nguyên trạng vũ khí.
Thief: * ∞, Tina sử dụng. Cướp binh khí, gậy phép và vật phẩm.
Unlock: * ∞, Tina sử dụng. Mở cửa và rương.
Kia: * 1, Sara sử dụng. Chữa hoá đá.

G. Vật phẩm
Vulnerary : Hồi toàn bộ HP.
Pure Water: +7 MAG. Giảm 1 sau mỗi lượt.
Torch : Tăng tầm nhìn trong sương bán kính 10 ô vuông. Giảm 1 sau mỗi lượt.
Antitoxin: Giải độc
Door Key: Mở cửa
Bridge Key: Hạ cầu
Chest Key: Mở rương
Lockpick: Dành cho Thief, Thief Fighter và Lara. Mở mọi loại khoá.
Stamina Drink: Giảm "mệt mỏi" (chỉ số Fatg).
Master Seal: Đổi class cho nhân vật trên lv10 (trừ Leif và Linoan).
Member Card: Cho phép vào shop ẩn
Paragon Manual: Paragon skill
Charge Manual: Charge skill
Ambush Manual: Ambush skill
Wrath Manual: Wrath skill
Continue Manual: Continue skill
Awareness Manual: Awareness skill
Sun Sword Manual: Sun Sword skill
Moonlight Sword Manual: Moonlight skill
Luck Ring: +3 chỉ số LUK
Life Ring: +7 chỉ số HP
Speed Ring: +3 chỉ số SPD
Magic Ring: +2 chỉ số MAG
Power Ring: +3 chỉ số STR
Body Ring: +3 chỉ số CON
Shield Ring: +2 chỉ số DEF
Skill Ring: +3 chỉ số SKL
Leg Ring: Tăng 2 bước dịch chuyển

H. Crusader Scroll

"Thánh sĩ phổ" là tập hợp 12 mảnh quyển giấy thánh. Được đặt ten theo thập nhị thánh sĩ, Thánh sĩ phổ hàm chứa sức mạnh đặc trưng của từng thánh sĩ. Sức mạnh này tăng % chỉ số phát triển (Growth Rate) cùng với khả năng ngăn đòn Crit khi nằm trong "túi đồ" của nhân vật sở hữu. Dưới đây là 12 Crusader Scroll.



C. Hệ thống chiến đấu
Trong Fire Emblem Thracia 776, hệ thống chiến đấu không có nhiều khác biệt so với các phiên bản FE phát hành trước đó. Dưới đây là một số chức năng mới trong FE5.

Giải cứu (Rescue)
Đây là chức năng cho phép một nhân vật "cõng" nhân vật khác có chỉ số CON thấp hơn. Người được giải cứu sẽ không thể thực hiện bất kỳ hành động nào và di chuyển đồng thời với đồng đội. Họ cũng không thể bị tác động bởi kẻ thù nhưng thay vào đó sẽ trở thành gánh nặng cho đồng đội (giảm Skill và Speed).

Hành động giải cứu cần thiết trong một số màn đòi hỏi nhân vật chỉ định phải sống, cần lấy những vật phẩm đặc biệt, vận chuyển những đơn vị di chuyển chậm bằng kị binh...

Bắt giữ (Capture)
Chỉ có thể bắt giữ đối phương có chỉ số CON thấp hơn. Các chỉ số Strength, Magic, Skill, Speed và Defense của nhân vật khi thực hiện lệnh này chỉ còn một nửa nên trước đó phải làm cho đối phương suy yếu trừ phi nhân vật đó đủ "khủng" để thực hiện hành động nguy hiểm này.

Một khi quân địch bị bắt giữ, con tin có thể được luân chuyển giữa các nhân vật để lấy vật phẩm mà con tin sở hữu. Việc thả con tin đồng nghĩa với "thủ tiêu" nạn nhân (ngay cả khi giữ đến cuối màn cho dù con tin chưa từng tham chiến). Riêng một số nhân vật chỉ có thể được thu phục khi thực hiện lệnh Capture sau đó hoàn tất màn chơi.

Capture là một chức năng rất quan trong trong Thracia 776, đặc biệt khi mà bắt đầu game người chơi không có một xu dính túi thì việc bán chiến lợi phẩm giúp người chơi có thêm "nguồn thu nhập" ngoài việc tham gia đấu trường sinh tử.

Kị binh và những đơn vị chiến đấu trên không thể bị Capture theo cách bình thường trừ phi cho chúng ngủ hoặc hoá đá. Những nhân vật với chỉ số CON đạt 20 không thể bị Capture. Quân địch cũng biết bắt giữ vì vậy hãy cẩn thận những đơn vị không sử dụng binh khí như Tu sĩ. Đôi khi đây cũng là một cách làm suy yếu đối thủ mạnh rồi sau đó tiêu diệt chúng và giải cứu đồng đội.

"Kề vai tác chiến" (Support)
Hệ thống này sẽ tăng 10% cho các chỉ số Hit, Critical, Avoid, và Dodge (Critical Dodge - giảm nguy cơ trúng Critical). Nói là kề vai tác chiến nhưng tác dụng của support có hiệu lực khi nhân vật hỗ trợ đứng trong phạm vi bán kính 3 ô.


D. Hệ thống kĩ năng đặc biệt (Skill)


Pavise : Miễn sát thương từ đòn tấn công của đối thủ theo %Level.
Wrath : Luôn đánh Crit sau khi bị tấn công ở lượt của đối thủ. Giảm hiệu quả khi sở hữu Vantage.
Adept : Thực hiện nhiều lần tấn công theo %Attack Speed.
Steal : Trộm binh khí và vật phẩm nếu chỉ số SPD và CON lớn hơn SPD của đối thủ và trọng lượng item tương ứng.
​Charm : +10 Hit/Avoid cho đồng đội trong phạm vi bán kính 3 ô.
Nihil : Vô hiệu kĩ năng của đối thủ khi đối chiến.
 Miracle : Khả năng tránh sát kĩ của đối phương bằng 3% * chỉ số Luck.
Vantage : Được ra đòn trước đối thủ.
Accost : Thêm hiệp tấn công nếu cả 2 chỉ số AS và HP cao hơn đối phương.
Astra : Cơ hội tấn công 5 lần theo %Skill.
Luna : Vô hiệu phòng thủ theo %Skill. Bách phát bách trúng.
Sol : Hồi HP bằng lượng sát thương theo %Skill. Bách phát bách trúng.
Paragon : Nhận gấp đôi EXP.
Bargain : Giảm 50% khi mua trong shop.
Dance : Thêm lượt đi cho đồng đội.